Đốt một lượng dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp gồm 2 chất rắn. Thành phần chất rắn đó gồm
Fe dư => chất rắn sau phản ứng chứa Fe dư và muối Fe(III)
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch
Kim loại Fe không đẩy được Mg ra khỏi muối MgCl2
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)
Fe tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nóng dư đều thu được muối sắt (III)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào bình chất nào dưới đây
Người ta dùng đinh Fe sạch để sắt khử muối sắt(III) thành muối sắt(II): Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là:
2Na + 2H2O → 2Na+ + 2OH- + H2
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do
Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bền vững bảo vệ
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:
Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là Cu + dung dịch FeCl2.
Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:
- Các phản ứng xảy ra:
Cu(dư) + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag
Cu(NO3)2 + Fe(dư) → Fe(NO3)2 + Cu
Vậy dung dịch Y chứa Fe(NO3)2.
Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:
- Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra Þ trong Z có chứa Fe.
- Vì lượng Fe còn dư sau phản ứng nên khi cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thì dung dịch Y thu được chỉ có chứa Fe(NO3)2.
Cho kim loại M tác dụng với Cl2 thu được muối X. Cho kim loại M tác dụng với HCl thu được muối Y. Nếu cho M tác dụng với muối X thu được muối Y. M là
M tác dụng với Cl2 và với HCl cho 2 muối khác nhau => kim loại M có nhiều hóa trị
Có 4 dung dịch đựng riêng biệt: (a) HCl; (b) CuCl2; (c) FeCl2; (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa cần thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Có 2 điện cực khác bản
+ 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau
+ 2 điện cực được nhúng trong cùng 1 dung dịch chất điện li
Có 2 trường hợp thỏa mãn: Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 và Fe nhúng vào dung dịch CuCl2 + HCl
Để điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
điều chế Fe trong công nghiệp, người ta có thể dùng phương pháp khử Fe2O3 bằng khí CO
A và B sai vì kim loại Mg và Al giá thành cao hơn Fe
C sai vì đphương pháp điện phân dung dịch tốn nhiều chi phí
Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là:
Hematit nâu Fe2O3.nH2O
Manhetit Fe3O4
Xiđerit FeCO3
Hematit đỏ Fe2O3
Ta tính %Fe trong các quặng trên, quặng có %Fe lớn nhất là manhetit
Phản ứng của Fe với O2 như hình vẽ
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Vai trò của mẩu than để làm mồi cung cấp nhiệt cho phản ứng.
(b) Phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm đầu dây sắt nóng chảy có thể thành cục tròn.
(c) Vai trò của lớp nước ở đáy bình là để tránh vỡ bình.
(d) Phản ứng cháy sáng, có các tia lửa bắn ra từ dây sắt.
Số phát biểu sai là
Tất cả các đáp án đều đúng → có 0 phát biểu sai
Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe(Z = 26) thuộc chu kì nào?
Fe (Z = 26) có cấu hình: [Ar]3d64s2
→ Có 4 lớp => thuộc chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Kim loại sắt có tính khử trung bình.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trái đất tự quay và sắt là nguyên nhân làm Trái Đất có từ tính.
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) sai, vì từ trường Trái Đất sinh ra do sự chuyển động của các chất lỏng dẫn điện
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 4 phát biểu đúng
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kim loại sắt phản ứng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
- Tác dụng với HNO3 dư (loãng hay đặc nóng) đều cho muối Fe3+
- Tác dụng với H2SO4 đặc nóng cho Fe3+; tác dụng với H2SO4 loãng cho Fe2+
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2