Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?
Cách dùng để điều chế etyl axetat là Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.
Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
$RCOOH + R'OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows RCOOR' + {H_2}O$
A: H2SO4 đặc hút nước (mất nước) làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước – chiều thuận.
B: Tách este ra khỏi hỗn hợp làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra este – chiều thuận.
C: Tăng nồng độ axit hoặc ancol => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chúng – chiều thuận
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phản ứng este hóa là phản ứng 2 chiều – thuận nghịch có hiệu suất < 100 → phản ứng không hoàn toàn.
Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomiat là
Metyl fomiat: HCOO – CH3 là este của ancol
=>$HCOOH{\text{ }} + {\text{ }}C{H_3}OH\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows HCOO - C{H_3} + {H_2}O$
Vậy metyl fomiat được điều chế từ axit fomic và ancol metylic.
Isopropyl fomat được điều chế từ
Isopropyl fomat : HCOO – CH( CH3 ) – CH3 là este của ancol
=>$HCOOH{\text{ }} + {\text{ HOCH(C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{)}}C{H_3}\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows HCOO - {\text{CH(C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{)}}C{H_3} + {H_2}O$
Vậy isopropyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol isopropylic.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
Tinh bột →Glucozo → C2H5OH → CH3COOH → metyl axetat
Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
\(\begin{gathered}Isoamyl{\text{ }}axetat:C{H_3}COO - C{H_2}C{H_2}CH(C{H_3})C{H_3} \hfill \\\end{gathered} \)
\(\begin{gathered}C{H_3}COOH + HOC{H_2}C{H_2}CH(C{H_3})C{H_3}\overset {{H_2}S{O_4}} \leftrightarrows C{H_3}COO - C{H_2}C{H_2}CH(C{H_3})C{H_3} + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \)
Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
\(C{H_4} \to C{H_3}OH \to C{H_3}COOH \to C{H_3}COOC{H_3}\)
Vậy cần ít nhất 3 phản ứng.
Este không điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa ancol với axit cacboxylic là:
A. CH2=CHOOC-CH3 điều chế từ CH3COOH và CH≡CH.
B. CH2=CHCOOCH3 điều chế từ CH2=CHCOOH và CH3OH
C. C6H5COOCH3 điều chế từ C6H5COOH và CH3OH
D.CH3COOC2H5 điều chế từ CH3COOH và C2H5OH
Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào?
Phenyl axetat: CH3COOC6H5 là este của phenol
\({{\left( C{{H}_{3}}CO \right)}_{2}}O\text{ }+\text{ }{{C}_{6}}{{H}_{5}}OH\text{ }\to \text{ }C{{H}_{3}}COO-{{C}_{6}}{{H}_{5}}+C{{H}_{3}}COOH\)
Vậy Phenyl axetat được điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH.
Vinyl axetat được điều chế từ
Vinylaxetat : CH3COOCH=CH2 là este không no
\(\begin{array}{*{35}{l}}=>~C{{H}_{3}}COOH\text{ }+\text{ }CH\equiv CH\text{ }\to C{{H}_{3}}COOCH=C{{H}_{2}} \\~~~~~~\left( axit\text{ }axetic \right)\text{ }\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( axetilen \right) \\\end{array}\)
Vậy vinylaxetat được điều chế từ axit axetic và axetilen.
Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng?
C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
etyl axetat (CH3COOC2H5):
anilin (C6H5NH2): Không tác dụng.
ancol etylic (C2H5OH): Không tác dụng
axit acrylic (CH2=CH – COOH ):
phenol (C6H5OH):
phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl):
ancol benzylic (C6H5CH2OH): Không tác dụng
p-crezol (HO – C6H4 – CH3 ):
Vậy có 5 chất tác dụng được với dd NaOH.
Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
A. HCOOCH3 có tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. CH3COOH thì không phản ứng. => Phân biệt được
B. CaCO3 tác dụng với CH3COOH tạo ra khí, HCOOCH3 không phản ứng => Phân biệt được.
C. Na phân biệt được HCOOCH3( ko phản ứng ) và CH3COOH.( có sinh khí H2 )
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, metyl fomat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
este nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất được dùng làm thuốc thử gồm: (1) dung dịch brom; (2) dung dịch NaOH; (3) dung dịch AgNO3/ NH3; (4) axit axetic; (5) cồn iot. Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl axetat cần phải dùng thuốc thử là:
- Dùng dung dịch brom → nhận ra etyl axetat: không làm mất màu; anlyl axetat và vinyl axetat làm mất màu dd brom.
- Đem anlyl axetat và vinyl axetat thủy phân bằng dd NaOH sau đó đem sp thủy phân cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 , sp của chất nào phản ứng cho Ag kết tủa => vinyl axetat.
Pt: CH3COOCH2CH=CH2+Br2 →CH3COOCH2CHBr – CH2Br
CH3COOCH=CH2+ Br2 →CH3COOCHBr – CH2Br
CH3COOCH2CH=CH2+ NaOH →CH3COONa + HOCH2CH=CH2
CH3COOCH=CH2++ NaOH →CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + AgNO3 + 2 NH3+ H2O →CH3COONH4 + Ag↓ + NH4NO3
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin không tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3.
B. phenol có tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3. Phản ứng với dung dịch brom tạo thành kết tủa
C. Axit acrylic có tác dụng với NaOH, có tác dụng với NaHCO3.
D. Metyl axetat có tác dụng với NaOH, nhưng không tác dụng với NaHCO3 và dung dịch brom
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.
C3H4O2 không làm đổi màu quì tím => không phải là axit => C3H4O2 có CT HCOOCH=CH2
Các chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là: C2H2; CH2O (HCHO); CH2O2 (HCOOH); C3H4O2 (HCOOCH=CH2)
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y
X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
C3H4O2 : HCOOCH = CH2
X : HCOONa
Y : CH3CHO
Z : HCOOH
T : Na2SO4
Chất nào sau đây không tạo este trong phản ứng với axit axetic
Chất không tạo este trong phản ứng với axit axetic là C2H6.