Este nào sau đây có thể điều chế bằng phản ứng trực tiếp giữa ancol tác dụng với axit cacboxylic là:
A. CH2=CHOOC-CH3điều chế từ CH3COOH và CH≡CH
B. CH2=CHCOOCH3điều chế từ CH2=CHCOOH và CH3OH
C. C6H5OOCCH3 điều chế từ (CH3CO)2O và C6H5OH
D. HCOOC6H5 điều chế từ (C2H5CO)2O và C6H5OH
Phương trình phản ứng điều chế este:
Axit hữu cơ đơn chức CnHmO2 có công thức cấu tạo dạng Cn-1Hm-1COOH.
Ancol n-propylic có công thức cấu tạo là C3H7OH.
→ Phương trình điều chế este là Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ⇄ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O.
Vinyl axetat được điều chế từ
Vinylaxetat : CH3COOCH=CH2 là este không no
\(\begin{array}{*{35}{l}}=>~C{{H}_{3}}COOH\text{ }+\text{ }CH\equiv CH\text{ }\to C{{H}_{3}}COOCH=C{{H}_{2}} \\~~~~~~\left( axit\text{ }axetic \right)\text{ }\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( axetilen \right) \\\end{array}\)
Vậy vinylaxetat được điều chế từ axit axetic và axetilen.
Cho các chất sau: HCHO ; CH3OH; HCOOCH3 ; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng
CH3OH không tác dụng với Cu(OH)2/ OH-
C3H5(OH)3 là ancol đa chức, không chứa nhóm –CHO nên không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.
HCHO ;HCOOCH3 cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/ OH- khi đun nóng.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C4H6O2 + NaOH → X + Y
X + HCl → Z + T
Biết Y có phản ứng tráng gương và Z không tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
Z không tráng gương => Z không là HCOOH
Y có phản ứng tráng gương => Y là anđehit
C4H6O2 :CH3COOCH = CH2
X : CH3COONa
Y : CH3CHO
Z : CH3COOH
T : Na2SO4
Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH4O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất không tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.
C2H2: HC ≡ CH
C2H4: CH2 = CH2
CH4O: CH3OH
CH2O2: HCOOH
C3H4O2 không làm đổi màu quì tím => không phải là axit => C3H4O2 có CT HCOOCH=CH2
Số chất không dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là C2H4; CH4O
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch brom và tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. anilin không tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3
B. phenol có tác dụng với NaOH, không tác dụng với NaHCO3, phản ứng với dung dịch brom tạo thành kết tủa
C. Axit acrylic có tác dụng với NaOH, có tác dụng với NaHCO3, mất màu dung dịch brom
D. Metyl axetat có tác dụng với NaOH, nhưng không tác dụng với NaHCO3 và dung dịch brom
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O (xt H2SO4 đặc, to)
A sai, vì sau bước 2 trong bình cầu xảy ra phản ứng este hóa.
B đúng.
C sai, cho NaCl bão hòa vào để khiến este dễ tách ra và nổi lên hơn.
D sai, vì trong phản ứng este hóa thì H2O được tạo nên từ nhóm OH của nhóm COOH và H của nhóm OH.
Chất nào sau đây không tác dụng được với NaOH
CH3COOH, C6H5OH có tính axit => tác dụng với NaOH.
HCOOCH3 \( + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
ancol benzylic (C6H5CH2OH): Không tác dụng
Phân biệt HCOOH và HCOOCH3 bằng chất nào sau đây
A. HCOOCH3 và HCOOH đều là axit, este của axit fomix nên đều có tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra Ag kết tủa. => Không phân biệt được
B. CaCO3 tác dụng với HCOOH tạo ra khí, HCOOCH3 không phản ứng => Phân biệt được.
C. NaOH đều tác dụng với HCOOCH3 và HCOOH => Không phân biệt được
D. NaCl không có phản ứng với HCOOCH3 và HCOOH => Không phân biệt được
Để phân biệt 3 este: anlyl axetat; vinyl axetat và etyl fomiat cần phải dùng thuốc thử là:
- Cho 3 chất tác dụng với dung dịch brom → nhận ra etyl fomiat: không làm mất màu dd brom anlyl axetat và vinyl axetat có làm mất màu dd brom.
- Đem anlyl axetat và vinyl axetat thủy phân bằng dd NaOH sau đó đem sp thủy phân cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 , sp của chất nào phản ứng cho Ag kết tủa => vinyl axetat.
Pt: CH3COOCH2CH=CH2+Br2 →CH3COOCH2CHBr – CH2Br
CH3COOCH=CH2+ Br2 →CH3COOCHBr – CH2Br
CH3COOCH2CH=CH2+ NaOH →CH3COONa + HOCH2CH=CH2
CH3COOCH=CH2++ NaOH →CH3COONa + CH3CHO
CH3CHO + AgNO3 + 2 NH3+ H2O →CH3COONH4 + Ag↓ + NH4NO3
Cho các chất lỏng sau: axit fomic, etilen glicol, metyl axetat. Để phân biệt các chất lỏng trên, cần dùng hóa chất nào sau đây?
Metyl axetat là este nên không tan trong nước.
Axit axetic làm quì tím hóa đỏ.
=> A đúng
Axit fomic và etilen glicol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cho màu xanh tuy nhiên đun nóng lên thì Axit fomic sẽ tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 => C đúng
Cho các chất sau: CH≡ CH; CH3OH; C6H5CH2OH; C3H5(OH)3; C6H5OH. Số chất tác dụng với axit axetic thu được este là
Chất tác dụng với axit axetic thu được este là CH≡ CH; CH3OH; C6H5CH2OH; C3H5(OH)3
Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc đun nóng) là phản ứng :
Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc đun nóng) là phản ứng este hóa.
Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là
Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
Phản ứng giữa este với NaOH được gọi là
Phản ứng giữa este với NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric thu được este có tên gọi là?
Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric thu được etyl axetat
Để phản ứng este hóa chuyển dịch ưu tiên theo chiều nghịch, cần dùng các giải pháp nào sau đây?
\(RCOOH + R'OHRCOOR' + {H_2}O\)
A: H2SO4 đặc hút nước (mất nước) làm cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra nước – chiều thuận.
B: Tăng nồng độ este bằng cách cho thêm este – chiều nghịch
C: Tăng nồng độ axit hoặc ancol => cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chúng – chiều thuận
D: Tăng áp suất của hệ cân bằng không chuyển dịch
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là phản ứng este hóa
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là Phản ứng este hóa.