Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 4

Câu 41 Trắc nghiệm

Hình hộp chữ nhật có số cạnh là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hình hộp chữ nhật có \(8\) đỉnh, \(6\) mặt và \(12\) cạnh.

Vậy hình hộp chữ nhật có \(12\) cạnh.

Câu 42 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu đường thẳng được tạo thành từ \(6\) điểm phân biệt (không có ba điểm nào thẳng hàng)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi \(6\) điểm phân biệt là: \(A,B,C,D,E,F\)

Các đường thẳng tạo thành là: \(AB,AC,AD,AE,AF,BC,BD,BE,BF,\)\(CD,CE,CF,DE,DF,EF.\)

Vậy có \(15\) đường thẳng

Câu 43 Trắc nghiệm

Trong hình vẽ sau đây với \(MN//BC\) thì số đo \(x\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng tính định lý Ta-lét ta có: \(MN//BC\) nên \(\dfrac{{AM}}{{MB}} = \dfrac{{AN}}{{NC}} \Rightarrow NC = \dfrac{{MB.AN}}{{AM}} = \dfrac{{2.5}}{3} = \dfrac{{10}}{3}\).

Vậy \(NC = \dfrac{{10}}{3}\).

Câu 44 Trắc nghiệm

Một khu vườn hình thang có đáy lớn là \(42m,\) đáy bé bằng \(\dfrac{2}{3}\) đáy lớn và chiều cao hơn đáy bé \(2m.\) Tính diện tích khu vườn hình thang đó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đáy bé của hình thang có độ dài là: \(\dfrac{2}{3} \times 42 = 28m\)

Chiều cao của hình thang có độ dài là: \(28 + 2 = 30m\)

Diện tích hình thang là: \(\dfrac{1}{2} \times \left( {42 + 28} \right) \times 30 = 1050\,{m^2}\)

Đáp số: \(1050\,{m^2}.\)

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta DEF\) đồng dạng với \(\Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \dfrac{1}{2}\) thì \(\dfrac{{{S_{DEF}}}}{{{S_{ABC}}}}\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Do \(\Delta DEF \backsim \Delta ABC\) nên \(\dfrac{{{S_{DEF}}}}{{{S_{ABC}}}} = {\left( {\dfrac{{DE}}{{AB}}} \right)^2} = {k^2} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{1}{4}\).

Vậy \(\dfrac{{{S_{DEF}}}}{{{S_{ABC}}}} = \dfrac{1}{4}\) .

Câu 46 Trắc nghiệm

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x:\left[ {\left( {1800 + 600} \right):30} \right] = 560:\left( {315 - 35} \right)\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}x:\left[ {\left( {1800 + 600} \right):30} \right] = 560:\left( {315 - 35} \right)\\x:\left( {2400:30} \right) = 560:280\\x:80 = 2\\x = 2 \times 80\\x = 160\end{array}\)

Câu 47 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \({x^2} - x - 6\) thành nhân tử được kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({x^2} - x - 6 = {x^2} - 3x + 2x - 6 = \left( {{x^2} - 3x} \right) + \left( {2x - 6} \right) = x\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x - 3} \right) = \left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)\)

Câu 48 Trắc nghiệm

Một cửa hàng có \(7250kg\) gạo. Cửa hàng đã bán được \(\dfrac{2}{5}\) số gạo đó. Sau đó lại bán thêm 370kg gạo nữa. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\dfrac{2}{5}\) số gạo ban đầu là: \(\dfrac{2}{5} \times 7250 = 2900kg\)

Số gạo còn lại sau khi bán \(\dfrac{2}{5}\) số gạo ban đầu là: \(7250 - 2900 = 4350kg\)

Số gạo còn lại sau khi bán thêm \(370kg\) gạo là: \(4350 - 370 = 3980kg\)

Đáp số: \(3980kg\)

Câu 49 Trắc nghiệm

Người ta muốn lót gạch một nền nhà hình chữ nhật có chu vi \(32m,\) có chiều rộng kém chiều dài \(4m;\) bằng những viên gạch vuông cạnh \(2dm.\) Tìm số gạch cần dùng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(32:2 = 16\,m\)

Suy ra tổng chiều dài và chiều rộng là \(16m,\) hiệu chiều dài và chiều rộng là \(4m\)

Chiều dài hình chữ nhật là: \(\left( {16 + 4} \right):2 = 10m\)

Chiều rộng hình chữ nhật là: \(10 - 4 = 6m\)

Diện tích hình chữ nhật là: \(10 \times 6 = 60{m^2}\)

Diện tích viên gạch là: \(2 \times 2 = 4\,d{m^2} = 0,04{m^2}\)

Số viên gạch cần dùng là: \(60:0,04 = 1500\) viên.

Đáp số: \(1500\) viên.

Câu 50 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình \(3x + 2(x + 1) = 6x - 7\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}3x + 2(x + 1) = 6x - 7\\ \Leftrightarrow 3x + 2x + 2 = 6x - 7\\ \Leftrightarrow 2 + 7 = 6x - 3x - 2x\\ \Leftrightarrow x = 9\end{array}\).

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = {\rm{\{ 9\} }}{\rm{.}}\)

Câu 51 Trắc nghiệm

Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng \(\dfrac{3}{5}\) tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ \(100{m^2}\) của thửa ruộng đó thu được 64kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: \(250 \times \dfrac{3}{5} = 150\left( m \right)\)

Diện tích thửa ruộng hình thang là: \(250 \times 150:2 = 18750\left( {{m^2}} \right)\)

\(1m^2\) ruộng thu được số ki-lo-gam thóc là: \(64:100=0,64\,(kg)\) 

Số ki-lô-gam thóc thu được trên cả thửa ruộng là: \(18750\times 0,64 = 12000\left( {kg} \right)\)

Đổi: \(12000kg = 12\) (tấn)

Câu 52 Trắc nghiệm

Phương trình \(\dfrac{5}{{x + 1}} + \dfrac{{2x}}{{(x + 1)(x - 4)}} = \dfrac{2}{{x - 4}}\) có tập nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXĐ: \(x \ne  - 1;\,\,x \ne 4\)

\(\dfrac{5}{{x + 1}} + \dfrac{{2x}}{{(x + 1)(x - 4)}} = \dfrac{2}{{x - 4}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{5(x - 4)}}{{(x + 1)(x - 4)}} + \dfrac{{2x}}{{(x + 1)(x - 4)}} = \dfrac{{2(x + 1)}}{{(x + 1)(x - 4)}}\)\( \Rightarrow 5(x - 4) + 2x = 2(x + 1)\\ \Leftrightarrow 5x - 20 + 2x = 2x + 2\)\( \Leftrightarrow 5x + 2x - 2x = 2 + 20\)\( \Leftrightarrow 5x = 22\)\(\Leftrightarrow x = \dfrac{{22}}{5}\,\,\,\left( {tm} \right).\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\dfrac{{22}}{5}} \right\}.\)

Câu 53 Trắc nghiệm

Hai kho A và B đều chứa hạt cà phê, biết khối lượng cà phê ở kho A bằng \(\dfrac{3}{5}\) khối

lượng cà phê ở kho B. Nếu chuyển 7 tấn cà phê từ kho A sang kho B thì kho A có khối lượng cà phê bằng \(\dfrac{4}{9}\) khối lượng cà phê ở kho B. Hỏi cả hai kho chứa bao nhiêu tấn cà phê?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(7\) tấn cà phê của kho \(A\) ứng với phân số là: \(\dfrac{3}{5} - \dfrac{4}{9} = \dfrac{7}{{45}}\)

Số cà phê của kho A là: \(7:\dfrac{7}{{45}} = 45\) tấn.

Số cà phê của kho B ban đầu là: \(\dfrac{3}{5} \times 45 = 27\) tấn.

Cả hai kho chứa số tấn cà phê là: \(45 + 27 = 72\) tấn.

Đáp số: \(72\) tấn.

Câu 54 Trắc nghiệm

Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(7x + 4 \ge 5x - 8\) trên trục số ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}7x + 4 \ge 5x - 8\\ \Leftrightarrow 7x - 5x \ge  - 8 - 4\\ \Leftrightarrow 2x \ge  - 12\\ \Leftrightarrow x \ge  - 6\end{array}\).

Vậy tập hợp nghiệm của bất phương trình là \(S = {\rm{\{ }}x\,{\rm{| }}x \ge  - 6{\rm{\} }}\).

Biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số:

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho dãy số: \(3;18;48;93;153; \ldots ..\) Số \(11703\) là số hạng thứ bao nhiêu của dãy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta thấy:

\(\begin{array}{l}18 = 3 + 15 \times 1\\48 = 18 + 15 \times 2\\93 = 48 + 15 \times 3\\...\end{array}\)

Từ dãy số ta phá hiện ra qui luật của dãy là: Số liền sau bằng số liền trước cộng với tích của \(15\) với số thứ tự của số liền trước trong dãy.

Gọi \(n\) là số thứ tự của số hạng \(11703,\) ta có:

\(3 + 15 \times 1 + 15 \times 2 + 15 \times 3 + ... + \left( {n - 1} \right) \times 15 = 11703\)

\(15 \times \left[ {1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + \left( {n - 1} \right)} \right] = 11700\)

\(\begin{array}{l}15 \times \dfrac{{n - 1}}{2} \times n = 1170\\\left( {n - 1} \right) \times n = 1560\\\left( {n - 1} \right) \times n = 39 \times 40\end{array}\)

Suy ra: \(n = 40.\)

Số \(11703\) là số hạng thứ \(40\) trong dãy.

Câu 56 Trắc nghiệm

Một người đi xe ô tô từ A đến B với vận tốc 60 km/h. Đến B người đó làm việc trong 1 giờ 30 phút rồi quay về A với vận tốc 45km/h. Biết thời gian tổng cộng hết 6 giờ 24 phút. Tính quãng đường AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi quãng đường AB dài \(x\,\left( {km} \right),\,\left( {x > 0} \right)\).

Thời gian người đó đi từ A đến B là \(\dfrac{x}{{60}}\,\left( h \right)\).

Thời gian người đó đi từ B đến A là \(\dfrac{x}{{45}}\,\,\left( h \right)\).

Đổi: 6 giờ 24 phút = 6,4h; 1 giờ 30 phút = 1,5h

Theo bài ta lập được phương trình sau:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{x}{{60}} + 1,5 + \dfrac{x}{{45}} = 6,4\\ \Leftrightarrow \dfrac{{3x}}{{60.3}} + \dfrac{{1,5.180}}{{180}} + \dfrac{{4x}}{{45.4}} = \dfrac{{6,4.180}}{{180}}\\ \Leftrightarrow 3x + 270 + 4x = 1152\\ \Leftrightarrow 7x + 270 - 1152 = 0 \Leftrightarrow x = 126\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\).

Vậy quãng đường AB dài 126km.

Câu 57 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH (\(H \in BC\)), đường phân giác BD của góc ABC cắt AH tại E (\(E \in AH\)) và cắt AC tại D (\(D \in AC\)).

Hệ thức nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét tam giác HBA và tam giác ABC ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {AHB} = \widehat {CAB} = {90^0}\,\,\left( {gt} \right)\\\widehat B\,\,\,chung\\ \Rightarrow \Delta HBA \backsim \Delta ABC\;(g - g)\\ \Rightarrow \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{BH}}{{BA}} \Leftrightarrow B{A^2} = BH.BC\,.\end{array}\).

Câu 58 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH (\(H \in BC\)), đường phân giác BD của góc ABC cắt AH tại E (\(E \in AH\)) và cắt AC tại D (\(D \in AC\)).

Biết \(AB = 12cm,AC = 16cm.\) Tính \(AD.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông ABC ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {12^2} + {16^2} = 400 \Rightarrow BC = 20cm\)

Ta có: BD là phân giác góc B của tam giác ABC.  Áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác ta có tỉ lệ thức sau:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{DC}}{{BC}} = \dfrac{{DA}}{{BA}} = \dfrac{{DC + DA}}{{BC + BA}} = \dfrac{{AC}}{{BC + BA}} = \dfrac{{16}}{{32}} = \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow \dfrac{{DA}}{{12}} = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow DA = \dfrac{{12}}{2} = 6cm\end{array}\).

Câu 59 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ đường cao AH (\(H \in BC\)), đường phân giác BD của góc ABC cắt AH tại E (\(E \in AH\)) và cắt AC tại D (\(D \in AC\)).

Chọn đáp án đúng nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\Delta HBA \backsim \Delta ABC\) (theo câu trước)

\( \Rightarrow \widehat {BAH} = \widehat {BCA}\;\,hay\,\widehat {BAE} = \widehat {BCD}\) (hai góc tương ứng)

Xét tam giác EAB và tam giác DCB ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {ABE} = \widehat {CBD}\;(gt)\\\widehat {BAE} = \widehat {BCD}\\ \Rightarrow \Delta E{\rm{A}}B \backsim \Delta DCB\; (g - g)\\ \Rightarrow \dfrac{{BE}}{{B{\rm{D}}}} = \dfrac{{BA}}{{BC}}\;\;(1)\end{array}\)

Ta lại có: \(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{BA}}{{B{\rm{C}}}}\) (tính chất đường phân giác) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\dfrac{{DA}}{{DC}} = \dfrac{{BE}}{{B{\rm{D}}}}\).

Câu 60 Trắc nghiệm

Cho 3 số thực \(x, y, z\) thỏa mãn \(2x + 2y + z = 4.\)

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(A = 2xy + yz + zx.\;\;\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(2x + 2y + z = 4 \Leftrightarrow z = 4 - 2x - 2y.\)

\( \Rightarrow A = 2xy + yz + zx\)\( = 2xy + y\left( {4-2x-2y} \right) + x\left( {4-2x-2y} \right)\)\( = {\rm{ }}2xy + 4y-2xy-2{y^2} + 4x-2{x^2}-2xy\)\(= -2{x^2}-2xy + 4x-2{y^2} + 4y\)\( =  - \left[ {\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - \dfrac{8}{3}\left( {x + y} \right) + \dfrac{{16}}{9}} \right] - \left( {{x^2} - \dfrac{4}{3}x + \dfrac{4}{9}} \right) - \left( {{y^2} - \dfrac{4}{3}y + \dfrac{4}{9}} \right) + \dfrac{8}{3}\)\(=  - {\left( {x + y - \dfrac{4}{3}} \right)^2} - {\left( {x - \dfrac{2}{3}} \right)^2} - {\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2}+ \dfrac{8}{3}\)          

Mà: \({\left( {x + y - \dfrac{4}{3}} \right)^2} \ge 0;\;{\left( {x - \dfrac{2}{3}} \right)^2} \ge 0;\;{\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x,\;y\)

\( \Rightarrow A =  - {\left( {x + y - \dfrac{4}{3}} \right)^2} - {\left( {x - \dfrac{2}{3}} \right)^2} - {\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2} + \dfrac{8}{3} \le \dfrac{8}{3}\) với mọi \( x,\;y\).

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - \dfrac{4}{3} = 0\\x - \dfrac{2}{3} = 0\\y - \dfrac{2}{3} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = \dfrac{2}{3}.\)

Vậy Amax = \(\dfrac{8}{3}\) khi  \(\left\{ \begin{array}{l}x = y = \dfrac{2}{3}\\z = \dfrac{4}{3}\end{array} \right.\).