Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đặt công thức:
+ Oxit cao nhất: R2On
+ Hợp chất khí với H là: RH8-n
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
a = \dfrac{R}{{R + 8 - n}}.100\\
b = \dfrac{{2R}}{{2R + 16n}}.100
\end{array} \right. \to \dfrac{a}{b} = \dfrac{{2R + 16n}}{{2(R + 8 - n)}} = \dfrac{{11}}{4}\\
\to R = \dfrac{{86n - 176}}{{14}}
\end{array}\)
Thay các giá trị n = 1, 2, …, 7 thấy n = 4, R = 12 thỏa mãn
=> R là Cacbon
Xét các phương án:
- Cấu hình e của R ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p2 => R có 4 electron s => A sai
- Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là CO2 ở thể khí => B sai
- R có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2 => C sai
- Phân tử CO2 không có cực => D đúng
Một anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì và nhóm (phân nhóm) nào sau đây?
Bước 1: Viết lại cấu hình electron của X
Cấu hình electron của X2-: 1s22s22p23s23p6
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p23s23p4
Bước 2: Xác định nhóm và chu kì của X
- X có 3 lớp e ⟹ Chu kì 3.
- Lớp ngoài cùng (3s23p4) có 6 electron và e cuối cùng điền vào phân lớp p → Nhóm VIA.