Tiến hành điện phân dung dịch chứa 28,87 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 2,464 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 17,97 gam. Kim loại M là :
Gọi số mol MSO4 và NaCl trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y mol
Khi điện phân t (s)
278,87= (M + 96).x + 58,5.y(1)
Catot(-) : M2+ + 2e → M
Mol x → 2x
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Mol (0,22 – 2x)
Anot(+) : 2Cl- → Cl2 + 2e
ne = 0, mol
=> nCl2 = 0,11 mol ; nNaCl = 0,22 mol = y
=> (M + 96)x = 16(2)
(Vì điện phân chỉ ngừng khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, mà ở Anot chỉ có Cl2
=> nước chưa bị điện phân ở anot)
Với 2t (s) => ne = 0,44 mol
Anot : 2H2O + 2e → O2 + 4H+ + 4e
=> mdd giảm = M.x + 2.(0,11 – x + 0,11) + 0,11.71 + 0,11.32 = 17,97(3)
Từ (2),(3) => x = 0,1 ; M = 64 (Cu)
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 2A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 70,4 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước.
Al + OH-→AlO2-+ 1,5H2
\( = > {n_{O{H^ - }}} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{{1,5}} = 0,2{\rm{ }}mol\)
Quá trình điện phân:
Cu2+ + 2Cl- →Cu + Cl2
a 2a a a
2Cl- + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-
0,4 0,2 0,2 0,4
Bảo toàn Clo => nCl = 0,2.2 + a.2= 3a
=> a = 0,4
m giảm= 64.0,4 + 71.0,4+ 71.0,2 + 2.0,2 = 68,6 gam < 70,4
=> H2O bị điện phân: mH2O= 70,4 – 68,6 = 1,8 gam
H2O→H2+0,5O2
0,1 0,1 0,05 mol
Tại anot: 0,6 mol Cl2, 0,05 mol O2
=> ne= 0,6.2 + 0,05.4 = 1,4 mol
\( = > t = \frac{{{n_e}.96500}}{I} = \frac{{1,4.96500}}{2} = 67550(s) = 18,76\,(h)\)
Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tống số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 3a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Khí sinh ra không tan trong nước. Phát biều nào sau đây sai?
+) t giây
Catot: M2+ +2e → M
2a ← 4a
Anot: H2O -2e → 0,5O2 + 2H+
4a ← a
+) 2t giây
Điện phân trong thời gian 2t (s) thì số mol e trao đổi gấp đôi trong t (s)
=> ne trao đổi 2t = 2.4a = 8a (mol)
Anot: 2H2O -4e → O2 + 4H+
8a → 2a → 8a
Vì tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 3a mol => nH2 sinh ra ở catot = 3a – 2a = a (mol)
Catot:
M2+ +2e → M
3a ← 6a
2H2O + 2e → H2+2OH-
2a ← a → 2a
Vì tại thời điểm 2t (s) số mol M2+ bị điện phân là 3a => ở t (s) M2+ chưa bị điện phân hết => A đúng
+) Xét tại thời điểm thu được 2a mol khí ở anot:
Anot: H2O -2e → 0,5O2 + 2H+
6a ← 1,5a
Catot:
M2+ +2e → M
3a → 6a
=> tại thời điểm này thu được M vừa điện phân hết => B sai
+) Sau 2t (s) thu được \({n_{{H^ + }}} = 8{\rm{a}}\, > {n_{O{H^ - }}} = 2a\)=> dung dịch thu được có pH < 7
+) D đúng, tại thời điểm 2t (s) ở catot thoát ra a mol khí H2
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 28,87 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 2,464 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 16,21 gam. Kim loại M là
Gọi số mol MSO4 và NaCl trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y mol
Khi điện phân t (s)
278,87= (M + 96).x + 58,5.y(1)
Catot(-) : M2+ + 2e → M
Mol x → 2x
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Mol (0,22 – 2x)
Anot(+) : 2Cl- → Cl2 + 2e
ne = 0,22 mol
=> nCl2 = 0,11 mol ; nNaCl = 0,22 mol = y
=> (M + 96)x = 16(2)
(Vì điện phân chỉ ngừng khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, mà ở Anot chỉ có Cl2
=> nước chưa bị điện phân ở anot)
Với 2t (s) => ne = 0,44 mol
Anot : 2H2O + 2e → O2 + 4H+ + 4e
=> mdd giảm = M.x + 2.(0,11 – x + 0,11) + 0,11.71 + 0,055.32 = 16,21(3)
Từ (2),(3) => x = 0,1 ; M = 64 (Cu)
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 2A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 70,4 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước.
Al + OH-→AlO2-+ 1,5H2
\( = > {n_{O{H^ - }}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{{1,5}} = 0,2{\rm{ }}mol\)
Quá trình điện phân:
Cu2+ + 2Cl- →Cu + Cl2
a 2a a a
2Cl- + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-
0,4 0,2 0,2 0,4
Bảo toàn Clo => nCl = 0,2.2 + a.2= 3a
=> a = 0,4
m giảm= 64.0,4 + 71.0,4+ 71.0,2 + 2.0,2 = 68,6 gam < 70,4
=> H2O bị điện phân: mH2O= 70,4 – 68,6 = 1,8 gam
H2O→H2+0,5O2
0,1 0,1 0,05 mol
Tại anot: 0,6 mol Cl2, 0,05 mol O2
=> ne= 0,6.2 + 0,05.4 = 1,4 mol
\( = > t = \dfrac{{{n_e}.96500}}{I} = \dfrac{{1,4.96500}}{2} = 67550(s) = 18,76\,(h)\)
Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tống số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 3a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Khí sinh ra không tan trong nước. Phát biều nào sau đây sai?
+) t giây
Catot: M2+ +2e → M
2a ← 4a
Anot: H2O -2e → 0,5O2 + 2H+
4a ← a
+) 2t giây
Điện phân trong thời gian 2t (s) thì số mol e trao đổi gấp đôi trong t (s)
=> ne trao đổi 2t = 2.4a = 8a (mol)
Anot: 2H2O -4e → O2 + 4H+
8a → 2a → 8a
Vì tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 3a mol => nH2 sinh ra ở catot = 3a – 2a = a (mol)
Catot:
M2+ +2e → M
3a ← 6a
2H2O + 2e → H2+2OH-
2a ← a → 2a
Vì tại thời điểm 2t (s) số mol M2+ bị điện phân là 3a => ở t (s) M2+ chưa bị điện phân hết => A đúng
+) Xét tại thời điểm thu được 2a mol khí ở anot:
Anot: H2O -2e → 0,5O2 + 2H+
6a ← 1,5a
Catot:
M2+ +2e → M
3a → 6a
=> tại thời điểm này thu được M vừa điện phân hết => B sai
+) Sau 2t (s) thu được \({n_{{H^ + }}} = 8{\rm{a}}\, > {n_{O{H^ - }}} = 2a\)=> dung dịch thu được có pH < 7
+) D đúng, tại thời điểm 2t (s) ở catot thoát ra a mol khí H2
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 11,6 gam so với ban đầu. Cho tiếp 3,36 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
PTHH: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑ + 4HNO3
x → x → 0,25x → x
Gọi nAgNO3 bị điện phân là x (mol)
Ta có: mdd giảm = mAg + mO2
=> 108x + 0,25x. 32 = 11,6
=> x = 0,1 (mol)
Theo đề bài dd X là AgNO3 và HNO3 có nồng độ mol/l bằng nhau => nAgNO3 dư = nHNO3 = 0,1 (mol)
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O (1)
PƯ 0,025 ←0,1→0,025→ 0,025
Dư 0,035 0,14
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓ (2)
Pư 0,035 → 0,07→ 0,035
Dư 0,03
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓ (3)
Pư 0,03 → 0,03→ 0,03
Sau phản ứng (1), (2) (3) => nFe2+ = nFe2+ (2) – nFe2+ (3) = 0,035- 0,03 = 0,005(mol)
nFe3+ = nFe3+ (1) + nFe3+ (3) = 0,025 + 0,03 = 0,055 (mol)
Vậy dd Y gồm : Fe(NO3)2: 0,005 mol; Fe(NO3)3: 0,055 (mol)
=> m= 0,005. 180 + 0,055. 242 = 14,21 (g)
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ 1 : 1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h) thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư thu được 3a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Vì bài toán không cho số mol cụ thể của mỗi chất nên ta giả sử: nCuSO4 = nNaCl = 2 mol
CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)
Vì nCuSO4 = nNaCl = 2 mol => sau phản ứng (1) CuSO4 còn dư, NaCl hết
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4 (2)
Sau t giờ thu được X có hòa tan Al nên (1) phản ứng hết, (2) đang xảy ra; Al phản ứng với H2SO4 sinh ra khí H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = a\,(mol)\)
Từ (1) =>\({n_{CuS{O_4}\,(1)}} = 1{\rm{ }}mol\)
Từ (2) =>\({n_{CuS{O_4}{\rm{ }}(2)}} = a\)
=> ne trong t giờ = 2 + 2a
Sau 2t giờ:
Dung dịch Y tác dụng với Al thu được 4a mol khí H2 =>\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}}} = 3{\rm{a}}\)
Từ (2) =>\({n_{CuS{O_4}\;\left( 2 \right)}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 3a\)
=>\({n_{CuS{O_4}}}\)pư tổng = 1 + 3a
Nếu sau 2t giờ, catot chưa sinh khí H2 thì:
ne trong 2t giờ = 2.ne trong t giờ =>2.(1 + 4a) = 2.(2 + 2a) => a = 0,5
=>\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,5\)(vô lí vì\({n_{{H_2}S{O_4}}} < {n_{CuS{O_4}}} < 2\))
Vậy sau 2t giờ, catot đã sinh H2 (u mol), CuSO4 đã hết từ trước đó
=>\({n_{CuS{O_4}}}\)điện phân (1) + (2) = \({n_{CuS{O_4}}}\)bđầu = 2 mol =>\({n_{CuS{O_4}}}\) (2) = 2 – 1 = 1 mol
=>3a = 1 => a = 1/3
Bảo toàn electron tại catot trong 2t giờ
\(2.{n_{Cu}} + 2.{n_{{H_2}}}\)= 2.ne trong t giờ => 2.2 + 2.u = 2.(2 + 2a) => u = 2/3
Tại anot: \({n_{C{l_2}}}\)= 1 và \({n_{{O_2}}}\)= 2/3 (bảo toàn electron tính O2)
=> nkhí tổng = 8/3 = 8a => A sai
Sau 1,75t giờ: \({n_e} = 1,75.\left( {2 + 2a} \right) = 4,67 > 2.{n_{C{u^{2 + }}}} = 4\)nên catot đã có khí thoát ra => B đúng
Sau 1,5t giờ thì \({n_e} = 1,5.\left( {2 + 2a} \right) = 4 = 2.{n_{C{u^{2 + }}}}\)nên Cu2+ hết => C sai
Sau 0,5t giờ thì \({n_e} = 0,75.\left( {2 + 2a} \right) = 1,33 < {n_{C{l^ - }}} = 2\)nên Cl- chưa hết, H2O chưa bị điện phân => D sai
Dung dịch X chứa m gam chất tan gồm Cu(NO3)2 (có mCu(NO3)2> 5 gam) và NaCl. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì thu được dung dịch Y chứa (m – 15,2575) gam chất tan và có khí thoát ra ở catot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z chứa z gam chất tan và hỗn hợp khí T chứa 3 khí và có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Cho Z vào dung dịch chứa 0,1 mol FeCl2 và 0,18 mol HCl thì thu được dung dịch chứa (z + 16,15) gam chất tan và có khí thoát ra. Tổng giá trị m là
Đặt a, b là số mol Cu(NO3)2 và NaCl trong X
Trong t giây tại catot thu được: nCu = a mol và nH2 = x mol
=> ne = 2a + 2x => nCl2 = a + x
∆mgiảm = \({m_{{H_2}O}}-{m_{Cu}}-{m_{{H_2}}}-{m_{C{l_2}}} = - 15,2575\)
=> 18.2x – 64a – 2x – 71.(a + x) = -15,2575
=> 37x + 135a = 15,2575 (1)
Trong 2t giây thì ne = 4a + 4x
Vậy trong 2t giây:
Tại catot: nCu = a và nH2 = a + 2x
Tại anot: \({n_{C{l_2}}} = \frac{b}{2}\)và \({n_{{O_2}}} = a + x--\frac{b}{4}\)
Mkhí = 32, cũng là M của O2 nên H2 và Cl2 cũng có M = 32
=>\(2.\left( {a + 2x} \right){\rm{ + }}71.\frac{b}{2} = 32.\left( {a + 2x + \frac{b}{2}} \right)\)
=> 60x + 30a – 19,5b = 0 (2)
Lúc này dung dịch Z chứa: Na+ (b mol), NO3- (2a mol) => OH- (b – 2a) mol
=> mchất tan = z = 90a + 40b
Thêm vào Z gồm Fe2+ (0,1 mol), H+ (0,18 mol) và Cl- (0,38 mol)
Sau trung hòa thì: nH+ dư = 0,18 + 2a – b
Do \({m_{Cu{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} > 5{\rm{ }}gam{\rm{ }}n\^e n{\rm{ }}{n_{NO_3^ - }} = 2a > 0,053\)trong khi \({n_{F{e^{2 + }}}} = 0,1\)nên NO3- chắc chắn dư
TH1: Nếu H+ hết
H+ + OH- → H2O
(b-2a) ← (b-2a)
3Fe2+ + 4H+ + NO3-→ 3Fe3++ NO + 2H2O
(0,18-b+2a) →\(\frac{{0,18 + 2a--b}}{4}\)
=>\({n_{NO_3^ - (trong\,dd)}} = 2a--\frac{{0,18 + 2a--b}}{4} = 1,5a + 0,25b--0,045\)
=>mchất tan = \({m_{N{a^ + }}} + {m_{NO_3^ - }} + {m_{F{{\rm{e}}^{3 + }}}} + {m_{C{l^ - }}}\)
=>23b + 62.(1,5a + 0,25b – 0,045) + 0,1.56 + 0,4.35,5 = 90a + 40b + 16,15 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có x = 0,0475; a = 0,1; b = 0,3
Vậy m = 36,35 gam
TH2: Nếu H+ dư =>\({n_{NO}} = \frac{{0,1}}{3}\)
H+ + OH- → H2O
(b-2a) ← (b-2a)
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,1 → \(\frac{{0,4}}{3}\) → \(\frac{{0,1}}{3}\)
=>\({n_{NO_3^ - (trong\,dd)}} = 2{\rm{a}} - \frac{{0,1}}{3}\)
\({n_{{H^ + }du}} = 0,18 - \frac{{0,4}}{3} - (b - 2{\rm{a}}) = \frac{7}{{150}} + 2{\rm{a}} - b\)
mchất tan = \({m_{N{a^ + }}} + {m_{NO_3^ - }} + {m_{F{{\rm{e}}^{3 + }}}} + {m_{C{l^ - }}} + {m_{{H^ + }}}\)
=>23b + 62.(2a – 0,1/3) + 0,1.56 + 0,38.35,5 + \(\frac{7}{{150}} + 2{\rm{a}} - b\)= 90a + 40b + 16,15 (4)
Giải hệ (1), (2) và (4) => nghiệm âm, loại TH này
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,4 gam hỗn hợp kim loại; 3,36 lít hỗn hợp khí Z(đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là và dung dịch Y chứa 25,56 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lit khí H2 (dktc). Giá trị của t là :
Khi điện phân AgNO3 :
Catot : Ag+ + 1e → Ag
Anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Mg + X thu được hỗn hợp kim loại => Ag+ dư
- Hỗn hợp kim loại + HCl => nMg = nH2 = 0,01 mol => nAg = 0,02 mol
Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)
\({n_{NO}} + {n_{{N_2}O}}\)= 0,14 mol
\({m_{NO}} + {m_{{N_2}O}}\;\)= 2.17,33.0,03 = 1,04gam
=> nNO = 0,02 và\({n_{{N_2}O}}\)= 0,01 mol
Gọi \({n_{N{H_4}N{O_3}}} = x{\rm{ }}mol\)
Bảo toàn e : \({n_{Mg{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = {n_{Mg + HN{O_3}}} + {n_{Mg + A{g^ + }}}\; = \frac{1}{2}.\left( {3{n_{NO}} + 8{n_{{N_2}O}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}}} \right) + \frac{1}{2}.{n_{Ag}}\)
\( = \frac{1}{2}\left( {3.0,02 + 8.0,01 + 8x} \right) + \frac{1}{2}.0,02 = 0,015 + 4x\)
=> mmuối\( = {m_{Mg{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}} = 148.\left( {0,016 + 4x} \right) + 80x = 25,56\,gam\)
=> x = 0,005 mol
=>\({n_{{H^ + }(X)}} = 4{n_{NO}} + 10{n_{{N_2}O}} + 10{n_{N{H_4}N{O_3}}} = 0,23{\rm{ }}mol = {n_e}\)
Định luật Faraday : ne.F = It => t = 11097,5 (s)
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,14 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi 13,76 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và thu được dd Z. Khối lượng chất tan trong Z
ne = 5.6176 : 96500 = 0,32 mol
Tại điện cực K có :
Cu2+ + 2 e → Cu
0,14 mol → 0,28 mol
2H2O + 2e → 2OH- + H2
0,04 mol 0,02 mol
Vì mCu + mH2 = 0,14.64 + 0,02.2 = 9 → mAnot thoát ra = 13,76 – 9 = 4,76 g
Dd sau phản ứng có phản ứng với Fe nên tại A có điện phân nước
Anot : 2 Cl-1 → Cl2 + 2e
x mol → 2x
2H2O → 4H+ + 4e + O2
4y 4y y mol
→\(\left\{ \begin{gathered} 71x + 32y = 4,76 \hfill \\ 2x + 4y = 0,32 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{\begin{gathered} x = 0,04 \hfill \\ y = 0,06 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
→ dd thu được sau điện phân là Na+ : 0,08 mol ; NO3- : 0,28 mol và H+ : 0,2 mol
3Fe + 8 H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2H2O + 2NO
→ H+ hết → dd Z có Na+ : 0,08 mol; NO3- : 0,23 mol, Fe2+ : 0,075 mol
→mmuối = 20,3
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M cho đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Nhấc catot ra khỏi bình điện phân, rồi khuấy đều dung dịch còn lại để phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám vào catot, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị gần nhất của m là
Catot :
Fe3+ + 1e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Anot :
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
nkhí = 0,8 mol gồm : 0,6 mol Cl2 ; 0,2 mol O2
=> ne trao đổi = 2 mol
Catot thoát ra : nCu= 0,6 ; nFe = 0,2 mol
Phần dung dịch còn lại chứa : 0,2 mol Fe2+ ; 1,2 mol NO3-
=> H+ có 0,8 mol (Bảo toàn điện tích)
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,2 → 0,2/3 (mol)
=> mX – mY = mCu + mFe + mO2 + mCl2 + mNO = 100,6g
Cho m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch KCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi, ở thời gian t giây thu được dung dịch Y đồng thời ở anot thu được 0,15 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là 0,393 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh không đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là
Trong t giây đầu tiên, tại anot thu được Cl2 (a mol) và O2 (b mol)
=> a + b = 0,15 (1)
=> Số mol electron trao đổi trong t giây = 2a + 4b
Ban đầu đặt \({{n}_{CuS{{O}_{4}}}}=x\) => trong t giây thì nCuSO4 bị đp = a + 2b => nCuSO4 dư = x – a – 2b
\({{n}_{{{O}_{2}}}}=b=>{{n}_{{{H}^{+}}}}=4b\)
Khi nhúng Mg vào Y, vì khối lượng thanh không đổi nên: mMg pứ = mCu bị Mg đẩy ra
=> 24.(x – a – 2b + 2b) = 64.(x – a – 2b) (2)
Sau 2t giây thì ne = 4a + 8b => nH2 = 2a + 4b – x
Khí trong 2t giây = khí trong t giây đầu (0,15 mol) + H2 + O2
=> 0,15 + (2a + 4b – x) + (a/2 + b) = 0,393 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) => a = 0,09; b = 0,06; x = 0,282
=> \({{m}_{CuS{{O}_{4}}.5{{H}_{2}}O}}=70,5\)
Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 2,55 gam Al2O3. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước => dung dịch Y chứa OH-
Vì dung dịch Y chứa 2 chất tan => Y gồm NaOH và Na2SO4 => Cl- bị điện phân hết
\(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+2O{{H}^{-}}~\to \text{ }2Al{{O}_{2}}^{-}+{{H}_{2}}O\)
=> \({{n}_{O{{H}^{-}}}}=2{{n}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,05\text{ }mol\)
Quá trình điện phân:
Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2
a 2a a a
2Cl- + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-
0,05 ← 0,025 ← 0,025 ← 0,05
m giảm= 64a + 71a + 71.0,5a + 2.0,5a = 8,575 gam < 10,375
=> H2O bị điện phân: mH2O = 10,375 - 8,575 = 1,8 gam
2H2O → 2H2 + O2
0,1 0,1 0,05 mol
Tại anot: 0,075 mol Cl2 và 0,05 mol O2
=> \({{n}_{e}}=0,075.2+0,05.4=0,35\text{ }mol\Rightarrow t=\frac{{{n}_{e}}.F}{I}=\frac{0,35.96500}{2,68}=12602,6\text{ (s)}=3,5\,(h)\)
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là :
Gọi số mol MSO4 và NaCl trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x và y mol
Khi điện phân t (s)
43,24 = (M + 96).x + 58,5.y (1)
Catot (-) : M2+ + 2e → M
Mol x → 2x
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Mol (0,4 – 2x)
Anot (+) : 2Cl- → Cl2 + 2e
ne = 0,4 mol
=> nCl2 = 0,2 mol ; nNaCl = 0,4 mol = y
=> (M + 96)x = 19,84 (2)
(Vì điện phân chỉ ngừng khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, mà ở Anot chỉ có Cl2
=> nước chưa bị điện phân ở anot)
Với 2t (s) => ne = 0,8 mol
Anot : 2H2O + 2e → O2 + 4H+ + 4e
=> mdd giảm = M.x + 2.(0,2 – x + 0,2) + 0,2.71 + 0,1.32 = 25,496 (3)
Từ (2),(3) => x = 0,128 ; M = 59 (Ni)
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Do dung dịch sau điện phân chứa 2 chất là: Na2SO4 và NaOH. Tỉ lệ mol CuSO4 và NaCl là 1:3 nên Cu2+ bị điện phân hết trước.
Al + OH- → AlO2- + 1,5H2
\(=>{{n}_{O{{H}^{-}}}}=\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1,5}=0,05\text{ }mol\)
Quá trình điện phân:
Cu2+ + 2Cl- → Cu + Cl2
a 2a a a
2Cl- + 2H2O → Cl2 + H2 + 2OH-
a(=3a-2a) 0,5a 0,5a a=0,05
m giảm= 64a + 71a + 71.0,5a + 2.0,5a = 8,575 gam < 10,375
=> H2O bị điện phân: mH2O = 10,375 - 8,575 = 1,8 gam
H2O → H2 + 0,5O2
0,1 0,1 0,05 mol
Tại anot: 0,075 mol Cl2, 0,05 mol O2
=> ne = 0,075.2 + 0,05.4 = 0,35 mol
\(=>t=\frac{{{n}_{e}}.96500}{I}=\frac{0,35.96500}{1,34}=25205,2\text{ }(s)=7\,(h)\)
Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tống số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Khí sinh ra không tan trong nước. Phát biều nào sau đây sai?
+) t giây
Catot: M2+ + 2e → M
2a ← 4a
Anot: H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+
4a ← a
+) 2t giây
Điện phân trong thời gian 2t (s) thì số mol e trao đổi gấp đôi trong t (s)
=> ne trao đổi 2t = 2.4a = 8a (mol)
Anot: 2H2O - 4e → O2 + 4H+
8a → 2a → 8a
Vì tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 2,5a mol => nH2 sinh ra ở catot = 2,5a – 2a = 0,5a (mol)
Catot:
M2+ + 2e → M
3,5a ← 7a
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
a ← 0,5a → a
Vì tại thời điểm 2t (s) số mol M2+ bị điện phân là 3,5a => ở t (s) M2+ chưa bị điện phân hết => A đúng
+) Xét tại thời điểm thu được 1,8a mol khí ở anot:
Anot: H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+
7,2a ← 1,8a
Catot:
M2+ + 2e → M
3,5a → 7a
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
0,2a → 0,1a
=> tại thời điểm này thu được 0,1a mol khí H2 ở catot => B sai
+) Sau 2t (s) thu được ${{n}_{{{H}^{+}}}}=8\text{a}\,>{{n}_{O{{H}^{-}}}}=a$ => dung dịch thu được có pH < 7
+) D đúng, tại thời điểm 2t (s) ở catot thoát ra 0,5a mol khí H2
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t (s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại; 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,04 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lit khí H2 (đktc). Giá trị của t là :
Khi điện phân AgNO3 :
Catot : Ag+ + 1e → Ag
Anot : 2H2O → 4H+ + 4e + O2
Mg + X thu được hỗn hợp kim loại => Ag+ chưa điện phân hết
- Hỗn hợp kim loại + HCl => nMg = nH2 = 0,005 mol => nAg = 0,002 mol
Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)
\({{n}_{NO}}+{{n}_{{{N}_{2}}O}}\) = 0,005 mol
\({{m}_{NO}}+{{m}_{{{N}_{2}}O}}~\)= 2.19,2.0,005 = 0,192 gam
=> nNO = 0,002 và \({{n}_{{{N}_{2}}O}}\)= 0,003 mol
Gọi \({{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=x\text{ }mol\)
Bảo toàn e : \({{n}_{Mg{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}={{n}_{Mg+HN{{O}_{3}}}}+{{n}_{Mg+A{{g}^{+}}}}~=\frac{1}{2}.\left( 3{{n}_{NO}}+8{{n}_{{{N}_{2}}O}}+8{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}} \right)+\frac{1}{2}.{{n}_{Ag}}\)
\(=\frac{1}{2}\left( 3.0,002+8.0,003+8x \right)+\frac{1}{2}.0,002=0,016+4x\)
=> mmuối \(={{m}_{Mg{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}+{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=148.\left( 0,016+4x \right)+80x=3,04\,gam\)
=> x = 0,001 mol
=> \({{n}_{{{H}^{+}}(X)}}=4{{n}_{NO}}+10{{n}_{{{N}_{2}}O}}+10{{n}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}=0,048\text{ }mol={{n}_{e}}\)
Định luật Faraday : ne.F = It => t = 2316 (s)
Cho hai bình điện phân, bình (1) đựng 20 ml dung dịch NaOH 1,73M; bình (2) đựng dung dịch gồm 0,225 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol HCl. Mắc nối tiếp bình (1) và bình (2). Điện phân các dung dịch bằng dòng điện một chiều với cường độ dòng điện không đổi một thời gian. Khi dừng điện phân, tháo ngay catot ở các bình. Sau phản ứng thấy nồng độ NaOH ở bình (1) là 2M, Cho tiếp 14 gam bột Fe vào bình (2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn không tan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất N+5, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị m là:
+ Bình 1: nNaOH = 0,0346 mol
Sau khi x mol H2O bị điện phân thì thể tích dung dịch còn lại là 20-18x (ml)
=> \({{C}_{M}}=\frac{0,0346}{\frac{20-18x}{1000}}=2\) => x = 0,15
=> ne = 2x = 0,3
Bình 2:
Tại catot:
Cu2+ + 2e → Cu
0,15.....0,3
Cu2+ dư 0,225 - 0,15 = 0,075 mol
Tại anot:
2Cl- - 2e → Cl2
0,2→0,2
2H2O – 4e → O2 + 4H+
0,1 → 0,1
Dung dịch trong bình 2 sau điện phân gồm: Cu2+ (0,075 mol); H+: (0,2 + 0,1 = 0,3 mol)
Khi cho 0,25 mol Fe vào:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Bđ: 0,25 0,3 0,45
Pư: 0,1125 ← 0,3 → 0,075
Sau: 0,1375
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Bđ: 0,1375 0,075
Pư: 0,075 ← 0,075 → 0,075
Sau:0,0625 0,075
=> m chất rắn = 0,0625.56 + 0,075.64 = 8,3 gam
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là:
PTHH: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag ↓ + O2 ↑ + 4HNO3
x → x → 0,25x → x
Gọi nAgNO3 bị điện phân là x (mol)
Ta có: mdd giảm = mAg + mO2
=> 108x + 0,25x. 32 = 9,28
=> x = 0,08 (mol)
Theo đề bài dd X là AgNO3 và HNO3 có nồng độ mol/l bằng nhau => nAgNO3 dư = nHNO3 = 0,08 (mol)
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O (1)
PƯ 0,02 ←0,08→0,02→ 0,02
Dư 0,03 0,14
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓ (2)
Pư 0,03 → 0,06 → 0,03
Dư 0,02
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓ (3)
Pư 0,02 → 0,02→ 0,02
Sau phản ứng (1), (2) (3) => nFe2+ = nFe2+ (2) – nFe2+ (3) = 0,03- 0,02 = 0,01 (mol)
nFe3+ = nFe3+ (1) + nFe3+ (3) = 0,02 + 0,02 = 0,04 (mol)
Vậy dd Y gồm : Fe(NO3)2: 0,01 mol; Fe(NO3)3: 0,04 (mol)
=> m= 0,01. 180 + 0,04. 242 = 11,48 (g)