Đốt cháy hoàn toàn a gam cacbohirat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng dung dịch vôi trong giảm 11,4 gam. X thuộc loại :
Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m
$\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,4\left( {mol} \right)}\\{ = > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{{m_ \downarrow } = {\rm{ }}{m_{CaC{O_3}}}-{\rm{ }}{m_{C{O_2}}}-{\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\\{ = > {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}\frac{{0,3.100 - 0,3.44 - 11,4}}{{18}} = {\rm{ }}0,3{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\end{array}$
$\frac{n}{m} = \frac{{n{}_{C{O_2}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,3}}{{0,3}} = \frac{1}{1}$
=> A là monosaccarit
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohidrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Vậy nồng độ của dung dịch Ba(OH)2 là :
+ Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m
$\begin{array}{*{35}{l}}{{n}_{{{O}_{2}}}}=\text{ }0,3\left( mol \right) \\=>\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}=\text{ }0,3\text{ }\left( mol \right) \\{{m}_{{{H}_{2}}O}}=\text{ }{{m}_{X}}\text{ - }{{m}_{C}}=~9 - \text{ }0,3.12\text{ }=\text{ }5,4\left( g \right) \\\end{array}$
∆m↓ = \({m_{BaC{{\text{O}}_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})\)
=> mBaCO3 = (5,4 + 0,3 . 44 + 1,1) = 19,7(g) => nBaCO3 = 0,1 (mol)
$ + {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = > {n_{O{H^ - }}} = {n_{C{O_3}^{2 - }}} + {n_{C{O_2}}} = 0,1 + 0,3 = 0,4mol$
=> nBa(OH)2 = 0,2 (mol)
=> CM = n : V = 0,2 : 0,5 = 0,4 (M)
Cho một cacbohiđrat X cháy hoàn toàn trong oxi tạo hỗn hợp sản phẩm Y chỉ gồm CO2 và H2O. Y được hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,4 mol Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng 35,4 gam. X là
- Gọi CTTQ của X là: Cn(H2O)m
nCaCO3 = 0,2 (mol)
Khi CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 thu được 20g kết tủa có thể xảy ra các trường hợp sau:
TH1: OH- dư, ${n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {\rm{ }}{n_ \downarrow }$
$\begin{array}{*{20}{l}}{ = > {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{{m_ \uparrow } = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\end{array}$
$ = > {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}\frac{{35,4 - 0,2.44}}{{18}} = {\rm{ }}\frac{{133}}{{90}}mol$
$\frac{n}{m} = \frac{{n{}_{C{O_2}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,2}}{{\frac{{133}}{{90}}}} = \frac{{18}}{{133}} = > loai$
TH2: kết tủa bị hòa tan 1 phần
${n_{C{O_3}^{2 - }}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} - {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = > {n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,8 - 0,2 = 0,6mol$
$\begin{array}{*{20}{l}}{{m_ \uparrow } = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}}}\\{ = > {\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ }}\frac{{35,4 - 0,6.44}}{{18}} = {\rm{ }}0,5{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\end{array}$
$\frac{n}{m} = \frac{{n{}_{C{O_2}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = \frac{6}{5}$
=> polisaccarit
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- Glucozơ và fructozơ đều có CTPT: C6H12O6
Metanal: CH2O
Etanoic: C2H4O2
Tất cả các chất trên đều có dạng CTTQ chung: Cn(H2O)n
$\begin{array}{*{35}{l}}\text{ }{{n}_{{{O}_{2}}}}~\text{ }=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol \\\begin{align}& \text{ }BTNT\text{ }C\text{ }:\text{ }{{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=\text{ }{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,15mol \\ & =>{{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=15g \\ \end{align} \\\end{array}$
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm: andehit fomic, axit axetic, axit lactic, metyl fomiat và glucozơ. Sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa .Tính m
X gồm các chất: HCHO; CH3COOH; CH3-CH(OH)-COOH; HCOOCH3; C6H12O6
Hay C(H2O); C2(H2O)2; C3(H2O)3; C2(H2O)2; C6(H2O)6
Dễ thấy các hợp chất trong X đều có dạng: Cn(H2O)n
$\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} + {\rm{ }}BTNT{\rm{ }}C{\rm{ }}:{\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}} = {\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\ = > {n_{{H_2}O}} = {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4 mol\end{array}\\{ + {\rm{ }}BTKL:m = {m_C} + {m_{{H_2}O}} = 0,4.12 + 0,4.18 = 12g}\end{array}$
Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là
Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.
Sơ đồ phản ứng:
${C_n}{({H_2}O)_m}\xrightarrow{{ + {O_2}}}\left\{ \begin{gathered}C{O_2}\xrightarrow{{ + Ca{{(OH)}_2}}}\left\{ \begin{gathered}CaC{O_3}(1):0,001{\mkern 1mu} mol \hfill \\Ca{(HC{O_3})_2}\xrightarrow{{{t^0}}}CaC{O_3}(2):0,001{\mkern 1mu} mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\{H_2}O \hfill \\ \end{gathered} \right.$
$\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l} + BTNT:{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}(1)}} + 2{n_{CaC{O_3}(2)}} = 0,001 + 2.0,001 = 0,003\\ + {\rm{ }}{m_{dd \uparrow }} = {\rm{ }}{m_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{m_{{H_2}O}} - {m_ \downarrow }{\rm{ }}\\ = > {m_{{H_2}O}} = {m_{dd \uparrow }} + {m_ \downarrow } - {m_{C{O_2}}} = 0,0815 + 0,1 - 0,003.44 = 0,0495g\\ = > {n_{{H_2}O}} = 0,00275\end{array}\\\begin{array}{l} = > \frac{n}{m} = \frac{{0,003}}{{0,00275}} = \frac{{12}}{{11}}\\ = > {C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}\end{array}\end{array}$