Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ở nhiệt độ thường thu được 64,5 gam chất rắn khan gồm 4 muối. Giá trị của V là
Vì phản ứng tạo 4 muối => có tạo x mol CO32- và y mol HCO3-
=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mHCO3 => 64,5 = 23.2,75V + 39.2V + 60x + 61y (1)
Bảo toàn điện tích : ${n_{N{a^ + }}} + {\text{ }}{n_{{K^ + }}} = {\text{ }}{n_{HCO_3^ - }} + 2.{n_{CO_3^{2 - }}}$ => 2,75V + 2V = 2x + y (2)
Bảo toàn C : nCO2 + nK2CO3 = x + y = 0,4 + V (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có : V = 0,2 lít = 200 ml
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là :
nNaOH = 0,2 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol
TH1: Giả sử CO2 phản ứng hết, sau phản ứng thu được NaHCO3 và Na2CO3
Đặt nNaHCO3 = a mol, nNa2CO3 = b mol
Bảo toàn nguyên tử Na: nNa+ trước phản ứng = nNaHCO3 + 2.nNa2CO3 => a + 2b = 0,4 (1)
=> mrắn = 84a + 106b = 19,9 (2)
Từ (1) và (2) => loại vì a < 0
TH2: Giả sử CO2 hết, NaOH dư => sau phản ứng thu được Na2CO3 (x mol) và NaOH dư (y mol)
Bảo toàn Na: nNa+ trước phản ứng = 2.nNa2CO3 + nNaOH dư => 2x + y = 0,4 (1)
mrắn khan = mNa2CO3 + mNaOH => 106x + 40y = 19,9 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,1 mol
Bảo toàn C: nCO2 + nNa2CO3 phản ứng = nNa2CO3 sau phản ứng
=> nCO2 = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol => V = 1,12 lít
Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là:
nCO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,12 mol; nKOH = 0,08 mol; nNa2CO3 = 0,075 mol; nK2CO3 = 0,05 mol
=> nCO3 = 0,125 mol ; nOH = 0,2 mol
Vì nOH- < nCO2 => CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,2 ← 0,2
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,05 → 0,05
=> nCO3 = 0,125 – 0,05 = 0,075 mol
=> nCaCO3 = nCO3 = 0,075 => mCaCO3 = 7,5g
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a : b là
Tại điểm nCO2 = 0,5 mol, lượng kết tủa đạt tối đa
=> nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,5 mol => b = 0,5 (1)
Tại điểm nCO2 = 1,4 mol thì kết tủa bị hòa tan hết, dung dịch thu được gồm Ca(HCO3)2 và NaHCO3
Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 2b + a = 1,4 (2)
Thay (1) vào (2) => a = 0,4
=> a : b = 0,4 : 0,5 = 4 : 5
Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl2 1,2M; KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
nOH- = 0,8
có nCO2 = 0,6 < nOH- < 2.nCO2 => tạo 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)
Bảo toàn C: nCO2 = nHCO3 + nCO3 => x + y = 0,6
Bảo toàn điện tích: nOH- = nHCO3 + 2.nCO3 => x + 2y = 0.8
=> x = 0,4 và y = 0,2
Vì nCO3 = x = 0,2 < nBa2+ = 0,3 => sau phản ứng CO32- hết
=> dung dịch X gồm: 0,1 mol Ba2+; 0,4 mol HCO3-; 0,2 mol Na+
nBaCl2 = 0,24 = nBa2+ => tổng nBa2+ = 0,34
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
0,3 ← 0,3 → 0,3
=> nCO3 = 0,3 < nBa2+ = 0,34 => nBaCO3 = 0,3
=> m2 = 0,3.197 = 59,1 gam
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là
nCO2 = 0,4 mol; nBaCO3 = 0,1 mol
Giả sử muối chứa Ba(HCO3)2
=> dung dịch thu được gồm K+ (x mol); Na+ (y mol); Ba2+ và HCO3- (a mol)
Bảo toàn điện tích: nBa2+ = 0,5a – 0,5x – 0,5y
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 = nHCO3 + nBaCO3 => 0,4 = a + 0,1 => a = 0,3 (1)
Bảo toàn nguyên tố Ba: nBa(OH)2 = nBa2+ + nBaCO3 => x = 0,5a – 0,5x – 0,5y + 0,1 (2)
mmuối = mK+ + mNa+ + mBa2+ + mHCO3- => 39x + 23y + 137.(0,5a – 0,5x – 0,5y) + 61a = 32,15 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3; x = 0,15; y = 0,05
=> x : y = 3 : 1
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 trên thì thu được m2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V1) lít CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m1 : m2 = 3 : 2; m1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V1 là
Ta thấy lượng 0,15 mol CO2 đưa vào làm 2 nhiệm vụ :
+) Đưa kết tủa từ m1 lên cực đại
+) Đưa kết tủa từ cực đại đến m2
Từ : m1 = 1,5m2 và m1 = 3/7mmax
=> ta có : 0,15 = $\dfrac{{{m_{\max }} - {m_1} + {m_{\max }} - {m_2}}}{{100}} \to \left\{ \begin{gathered}{m_1} = 5 \hfill \\{m_{\max }} = 35/3 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
=> nCaCO3 max = n + n1 = 7/60 mol
Nếu hấp thụ V lít CO2 thì Ca(OH)2 còn dư => nCO2 = n = nCaCO3 (m1) = 0,05 mol
=> n1 = 1/15 mol => V1 = 1,493 lít
Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là
nCO2 bđ = 0,4 mol
100 ml X + Ba(OH)2 => nBaCO3 = nC(100 ml X) = 0,2 mol
=> Trong 400 ml X có 0,8 mol C => Bảo toàn C : nCO2 bđ + nK2CO3 = nC(X)
=> nK2CO3 = y = 0,4 mol
Giả sử trong 200 ml X có a mol K2CO3 và b mol KHCO3
Bảo toàn C: a + b = 0,2.2 = 0,4 mol
Cho từ từ X vào nHCl = 0,3 mol tạo nCO2 = 0,24 mol
=> K2CO3 và KHCO3 phản ứng đồng thời (vì HCl lúc đầu dư) theo tỉ lệ mol a : b
Gọi nK2CO3 pứ = ax và nKHCO3 pứ = bx
=> 2ax + bx = nHCl = 0,3 mol ; ax + bx = nCO2 = 0,24 mol
=> ax = 0,06 và bx = 0,18 mol
=> a : b = 1 : 3
=> a = 0,1 ; b = 0,3 mol
=> Bảo toàn K : x + 2y = 2.(2a + b)
=> x = 0,2 mol
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa (a mol) vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng (b mol) được biểu diễn như đồ thị sau:
Tỉ lệ y : x là
Giai đoạn 1: Đoạn đồ thị đi lên xảy ra phản ứng hình thành kết tủa:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
→ nBaCO3 = nCO2 pư
Vậy tại A thì x = 0,075
Giai đoạn 2: Đoạn đồ thị đi xuống xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa:
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
+ Tại điểm C(3t+0,025; 0,075) thì thu được:
BaCO3: 0,075
Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,075 = 0,125 (bảo toàn Ba)
Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,075 + 2.0,125 = 0,325 mol
⟹ 3t + 0,025 = 0,325
⟹ t = 0,1
+ Tại điểm B(y; 1,5t+0,025) = B(y; 0,175) thu được:
BaCO3: 0,175
Ba(HCO3)2: 0,2 - 0,175 = 0,025
Bảo toàn C → nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,175 + 2.0,025 = 0,225 mol
Vậy y = 0,225
⟹ y : x = 0,225 : 0,075 = 3
Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo và phụ thuộc vào thể tích khí CO2 (đktc) được biểu diễn như sau:
Biết Va, là thể tích CO2 cần dùng để có khối lượng kết tủa lớn nhất Va > V. Giá trị của Va là:
Giả sử a gam ứng với x mol CaCO3
*Khi dùng Va lít CO2 thì kết tủa cực đại
⟹ nCa(OH)2 = nCaCO3 = 8x (mol)
*Khi dùng V lít CO2 thì kết tủa chưa cực đại (vì theo giả thiết V < Va)
⟹ nCO2 = nCaCO3 = 3x (mol)
*Khi dùng (V + 12,32) lít CO2 (ứng với 3x + 0,55 mol) thì kết tủa bị tan một phần (do tại đây thể tích CO2 nhiều hơn nhưng thu được ít kết tủa hơn):
nCaCO3 = 2x (mol)
nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 8x - 2x = 6x (mol)
Bảo toàn C → nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⇔ 3x + 0,55 = 2x + 2.6x ⇔ x = 0,05 mol
Vậy Va = 22,4 . 8x = 8,96 lít
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
Phản ứng CO2 và Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ nCO2 = nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
→ VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho thêm 4000 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X. Giá trị của V là
4000 ml = 4 lít
nBa(OH)2 = V.CM = 4.0,1 = 0,4 (mol)
Kết tủa thu được lớn nhất khi tất cả C trong CO2 chuyển thành C trong BaCO3
BTNT “Ba”: nBaCO3 = nBa(OH)2 lần 1+ nBa(OH)2 lân 2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 (mol)
BTNT “C”: nCO2 = nBaCO3 = 0,6 (mol)
⟹ VCO2 (đktc)= 0,6.22,4 = 13,44 (lít)
Cho dung dịch A chứa Ca(OH)2 0,1 mol và NaOH 0,2 mol tác dụng với V lít CO2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa lớn nhất là
Để thu được kết tủa lớn nhất thì tất cả Ca2+ chuyển về dạng CaCO3
Để giá trị V lớn nhất khi dd muối thu được chỉ chứa muối NaHCO3
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
NaOH + CO2 → NaHCO3 (2)
Theo PTHH (1): nCO2 = nCa(OH)2 = 0,1 (mol)
Theo PTHH (2): nCO2 = nNaOH = 0,2 (mol)
→ ∑nCO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 (mol)
→ VCO2(đktc) = 0,3×22,4 = 6,72 (lít)
Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả sau
Giá trị của x là
Thứ tự phản ứng khi cho CO2 là
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (2)
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 (3)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (4)
Tại thời điểm kết nCO2 = a mol thì kết tủa bắt đầu cực đại => chỉ xảy ra phản ứng (1)
=> nCaCO3 = nCa(OH)2 = nCO2 = a = 0,1 mol
Tại thời điểm nCO2 = a + 0,5 mol = 0,6 mol thì kết tủa bắt đầu tan => xảy ra phản ứng (1)(2)(3) với sản phẩm tạo ra là CaCO3 : 0,1 mol và NaHCO3
Bảo toàn C có nNaHCO3 = nCO2 – nCaCO3 = 0,6 – 0,1 = 0,5 mol
Bảo toàn Na có nNaOH = nNaHCO3 = 0,5 mol
Tại thời điểm x mol thì kết tủa có 0,06 mol => xảy ra cả 4 phản ứng với kết tủa CaCO3 bị hòa tan một phần
=> muối có NaHCO3, Ca(HCO3)2 và CaCO3
Thì nNaHCO3 = 0,5 mol; nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
Bảo toàn C có nCO2 = x = nNaHCO3 + 2nCa(HCO3)2 + nCaCO3
= 0,5 + 2.0,04 + 0,06 = 0,64 mol
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa:
\({n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{1}{{100}} = 0,01(mol)\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
0,01 ← 0,01 (mol)
Theo đề bài: nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,02 ← 0,02 → 0,02 (mol)
Số mol CaCO3 bị tan: 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
0,01 → 0,01 (mol)
VCO2 = 22,4.(0,02 + 0,01) = 0,672 (lít).
Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:
Mối quan hệ của a và b là:
Các phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O(1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2(2)
- Tại nCO2 = a (đồ thị đi lên) => Chỉ xảy ra phản ứng (1)
=> nCaCO3 = nCO2 = a
- Tại nCO2 = b (đồ thị đi xuống): Kết tủa đã bị hòa tan một phần
Sản phẩm lúc này gồm:
CaCO3: a mol
Ca(HCO3)2: 0,12 - a (BTNT "Ca")
BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 => b = a + 2(0,12 - a)
=> b = 0,24 - a
Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:
Giá trị của V là:
Thứ tự các phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O (1)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)
CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (3)
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (4)
- Đoạn 1 đồ thị đi lên: chỉ xảy ra phản ứng (1) (kết tủa tăng): nBaCO3 = nCO2 = 0,03 mol
- Đoạn 2 đồ thị nằm ngang: chỉ xảy ra phản ứng (2) và (3) (kết tủa không đổi)
- Đoạn 3 đồ thị đi xuống: chỉ xảy ra phản ứng (4) (kết tủa bị hòa tan)
Sản phẩm gồm:
BaCO3 (0,03 mol)
Ba(HCO3)2 (0,1V - 0,03 mol)
NaHCO3 (0,2V mol)
BTNT "C": nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + nNaHCO3 => 0,13 = 0,03 + 2(0,1V - 0,03) + 0,2V
=> V = 0,4 lít = 400 ml