Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của V là
Sục CO2 vào nước vôi trong dư xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Ta có: nCO2 = nCaCO3 = 8 : 100 = 0,08 (mol)
Vậy V = VCO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít)
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, đktc) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
- Xét tại giá trị VCO2 = a (lít), tức là nCO2 = a/22,4 (mol) (thời điểm trước khi kết tủa cực đại)
Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Ta thấy: nBaCO3 = nCO2 ⟹ 2m/197 = a/22,4 (1)
- Xét tại giá trị VCO2 = a + b (lít), tức là nCO2 = (a + b)/22,4 (mol) (thời điểm kết tủa cực đại)
Khi đó chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Ta thấy:
nOH- = 2.nBa(OH)2 = 2.nBaCO3 = 2.8m/197 = 16m/197 (mol)
- Xét tại VCO2 = a + 87,36 (lít), tức là nCO2 = (a + 87,36)/22,4 (mol) (kết tủa bị tan 1 phần)
Khi đó xảy ra 2 phản ứng:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Khi đó nBaCO3 ↓ = nOH- - nCO2 ⟹ m/197 = 16m/197 - (a + 87,36)/22,4
⟹ 15m/197 = (a + 87,36)/22,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta có m = 59,1 và a = 13,44.
Vậy giá trị của m là 59,1.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
nCO2 = 0,2 mol; nBa(OH)2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,05 mol
→ nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 0,25 mol và nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,1 mol
Ta thấy: \(1 < T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,25}}{{0,2}} = 1,25 < 2\) → Tạo 2 loại muối: HCO3- và CO32-
CO2 + OH- → HCO3-
x x x mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
y 2y y mol
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = x + y = 0,2\\{n_{O{H^ - }}} = x + 2y = 0,25\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,15\\y = 0,05\end{array} \right.\)
PT tạo kết tủa: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
Bđ: 0,1 0,05 mol
Pư: 0,05 0,05 0,05 mol
→ mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 (gam)
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là
Giả sử mỗi phần dd X gồm \(\left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}:x\\NaHC{O_3}:y\end{array} \right.\)
Bước 1: Tính số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong phần 1
- Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
u 2u u
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
v v v
Giải hệ \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{HCl}} = 2u + v = 0,12\\{n_{C{O_2}}} = u + v = 0,09\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}u = 0,03\\v = 0,06\end{array} \right.\)
⟹ Tỉ lệ nNa2CO3 : nNaHCO3 = 0,03 : 0,06 = 0,5
Bước 2: Tính số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong phần 2
- Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3
- Đặt nNa2CO3 = x mol; nNaHCO3 = y mol
⟹ x + y = 0,15 mol (1)
Từ số mol Na2CO3 và NaHCO3 ở phần 1 ⟹ x / y = 0,5 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1.
Bước 3: Tính V lit khí CO2
\(C{O_2} + \left\{ \begin{array}{l}NaOH:v\\N{a_2}C{O_3}:1,5v\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}:0,05\\NaHC{O_3}:0,1\end{array} \right.\)
- BTNT.Na → v + 2.1,5v = 2.0,05 + 0,1 → v = 0,05
- BTNT.C → nCO2 = 0,05 + 0,1 - 1,5v = 0,075 mol
Do chia thành 2 phần bằng nhau ⟹ V = 0,075.22,4.2 = 3,36 lít.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là
Vì dung dịch Ca(OH)2 dư nên chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nCO2 = nCaCO3 = 4 : 100 = 0,04 mol
→ VCO2 = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).
Giá trị của x là:
+ gđ 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (1)
+ gđ 2: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng: CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2 (2)
nBaCO3 max = 0,7 (mol) →Theo PTHH (1): nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 0,7 (mol)
Khi nCO2 = 1,2 thì nBaCO3 = x → nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 – nBaCO3 = 0,7 – x (mol)
→ phản ứng đang xảy ra PTHH (2)
→ BTNT “C”: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2
→ 1,2 = x + 2.(0,7 –x)
→ x = 0,2
Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a.
Bước 1: Xác định thành phần chất trong Z
- nCO2 = 0,07 mol; nNaOH = 0,08 mol; nBaCO3 = 0,02 mol; nBaCl2 = 0,04 mol
- Vì nBaCO3 < ∑nBa2+ ⟹ nguyên tố Ba còn trong dd Z ⟹ dd Z có Ba2+
Vì nBaCO3 < nCO2 ⟹ nguyên tố C còn trong dd Z ⟹ dd Z có HCO3- (vì dd Z chứa Ba2+ nên không thể là CO32-)
Bước 2: Viết sơ đồ tóm tắt phản ứng
\(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,07\\NaOH:0,08\\BaC{l_2}:0,04\\Ba{(OH)_2}:0,25{\rm{a}}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}BaC{{\rm{O}}_3}:0,02\\dd.Z\left\{ \begin{array}{l}N{a^ + }:0,08\\B{a^{2 + }}\\C{l^ - }:0,08\\HC{O_3}^ - :0,05\end{array} \right.\end{array} \right.\)
Bước 3: Tính a
- BTĐT ⟹ nBa2+(dd Z) = (nCl- + nHCO3- - nNa+)/2 = (0,08 + 0,05 - 0,08)/2 = 0,025 mol
- BTNT.Ba ⟹ nBaCl2 + nBa(OH)2 = nBaCO3 + nBa2+(dd Z)
⟹ 0,04 + 0,25a = 0,02 + 0,025
⟹ a = 0,02M.
Hấp thụ hoàn toàn 403,2 ml CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,08M và Ba(OH)2 0,06M thì thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ V ml dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi thấy khí thoát ra thì ngừng lại. Giá trị của V là
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,4032}}{{22,4}} = 0,018\,\,mol\)
nNaOH = 0,2.0,08 = 0,016 (mol) ; \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2.0,06 = 0,012\,\,mol\)
\( \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} + 2.{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,04\,\,mol\)
Ta có: \(\dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,018}} = 2,22 > 2 \to \) Chỉ tạo muối \(CO_3^{2 - }\) và OH- còn dư sau phản ứng
CO2 + 2OH- → \(CO_3^{2 - }\) + H2O
0,018→ 0,036 →0,018 (mol)
Ba2+ + \(CO_3^{2 - }\) → BaCO3↓
0,012 → 0,012 (mol)
Vậy dd X thu được gồm: Na+ : 0,016 (mol); \(CO_3^{2 - }\): 0,018 - 0,012 = 0,006 (mol); OH- dư: 0,04 - 0,036 = 0,004 (mol)
Cho từ từ V ml HCl 0,5M vào dd X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại sẽ xảy ra phản ứng
H+ + OH- → H2O
H+ + \(CO_3^{2 - }\) → \(HCO_3^ - \)
\( \to {n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} + {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,004 + 0,006 = 0,01\,\,mol\)
\( \to {V_{HCl}} = \dfrac{n}{{{C_M}}} = \dfrac{{0,01}}{{0,5}} = 0,02\,\,(l) = 20\,\,ml\)
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là:
Vì số mol CaCO3 lớn nhất là 0,6 mol nên nCaCO3 =nCa(OH)2 = 0,6 mol → y = 0,6 mol
Tại thời điểm 1,6 mol CO2 thì kết tủa bắt đầu tan hoàn toàn nên dung dịch chỉ chứa HCO3-
→ CO2 + OH- → HCO3-
→nOH- = 1,6 = nKOH + nNaOH + 2nCa(OH)2 = 0,1 + x + 2y → x = 1,6 – 0,1 - 0,6.2 =0,3 mol
Tại thời điểm z mol CO2 thì tạo cả HCO3- và CO32-
nCaCO3 = 0,2 mol → nCO32- = 0,2 mol
Dung dịch chứa HCO3- ; K+ : 0,1 mol ; Na+ : 0,3 mol và Ca2+ : 0,4 mol
Bảo toàn điện tích có nHCO3- = 0,1 + 0,3 + 0,4.2 = 1,2 mol
Bảo toàn C có nCO2 = nHCO3- + nCO32- = 1,2 + 0,2 = 1,4 mol = z
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu
nCO2 = 0,05 mol ; nCa(OH)2 = 0,03 mol => nOH = 0,06 mol
Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,01 mol
Ta có: ∆m = mCO2 – mCaCO3 = 0,05.44 – 0,01.100 = 1,2 gam
=> khối lượng dung dịch tăng 1,2 gam
Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 1M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ca(OH)2, NaNO3. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
nCO2 = 0,2 mol; nOH- = 0,3 mol => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
=> phản ứng sinh ra 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)
- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C: \({n_{C{O_2}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}}\) => x + y = 0,2 (1)
- Sử dụng bảo toàn điện tích: \({n_{O{H^ - }}} = {n_{HCO_3^ - }} + 2{n_{CO_3^{2 - }}}\)=> x + 2y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,1 mol
Vì \({n_{C{a^{2 + }}}} = {n_{CO_3^{2 - }}}\) => CO32- và Ca2+ tạo hết thành kết tủa => dung dịch thu được gồm Na+, HCO3-
=> dung dịch sau phản ứng tác dụng được với HNO3, Ca(OH)2
Hấp thụ hết 0,2 mol khí CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
nHCl = 0,15 (mol) < 2nCO2 nên X chứa hai muối CO32- và HCO3-
Trong 50 ml X, đặt a,b là số mol CO32- và HCO3-
Với Ca(OH)2 dư → nCaCO3 = a + b = 0,2 (1)
Với HCl, đặt ka, kb là số mol của CO32- và HCO3- đã phản ứng.
→ nHCl = 2ka + kb = 0,15
nCO2 = ka + kb = 0,12
giải hệ trên được ka = 0,03 và kb = 0,09
→ 3a = b (2)
Từ (1) và (2) → a= 0,05 và b = 0,15
Trong 100 ml X chứa CO32-: 0,01 (mol) và HCO3-: 0,3 (mol)
Bảo toàn điện tích: x + 2y = 0,1.2 + 0,3
Bảo toàn C → 0,2 + y =0,1 + 0,3
→ x = 0,1 và y = 0,2
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít (đktc) CO2 vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 0,2M thu được dung dịch X. Sau khi gạn bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch ban đầu
nCO2 = 0,15 mol ; nBa(OH)2 = 0,1 mol => nOH = 0,2 mol
Nhận thấy: nCO2 < nOH < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,05 mol
Ta có: ∆m = mCO2 – mBaCO3 = 0,15.44 – 0,05.197 = -3,25 gam
=> khối lượng dung dịch giảm 3,25 gam
Sục 7,84 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M, phần nước lọc sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lần lượt cho tác dụng với các chất HNO3, NaCl, Ba(OH)2, NaHSO4, Mg(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng hoá học xảy ra là
nCO2 = 0,35 mol; nOH- = 0,4 mol => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
=> phản ứng sinh ra 2 muối HCO3- (x mol) và CO32- (y mol)
- Sử dụng bảo toàn nguyên tố C: ${n_{C{O_2}}} = {n_{HCO_3^ - }} + {n_{CO_3^{2 - }}} = > \,\,x + y = 0,35$ (1)
- Sử dụng bảo toàn điện tích: ${n_{O{H^ - }}} = {n_{HCO_3^ - }} + 2{n_{CO_3^{2 - }}}$ => x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,3; y = 0,05 mol
Vì ${n_{B{a^{2 + }}}} > {n_{CO_3^{2 - }}}$ => CO32- tạo hết thành kết tủa => dung dịch thu được gồm Na+, Ba2+, HCO3-
=> dung dịch sau phản ứng tác dụng được với HNO3, Ba(OH)2, NaHSO4
Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nOH- = 0,225 mol ; nCO2 = 0,2 mol => nCO2 < nOH- < 2.nCO2
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,025 mol
Vì nCO3 < nBa2+ => nBaCO3 = nCO3 = 0,025 mol
=> mkết tủa = 4,925 gam
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
nCO2 = 0,015 mol; nOH = nNaOH + nKOH = 0,04 mol > 2nCO2
=> OH‑ dư
=> nCO3 = nCO2 = 0,015 mol
Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu -$2{n_{CO_3^{2 - }}}$= 0,01 mol
=> mrắn = mNa + mK + mCO3 + mOH dư = 2,31 gam
Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa
nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol
nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+ = 0,2 mol => CO32- tạo hết thành kết tủa
=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol
=> V = 14,784 lít
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
nCO2 = 0,05 mol; nKOH = 0,2 mol > 2nCO2 => OH- dư
=> dung dịch sau phản ứng gồm K2CO3 0,05 mol và KOH dư 0,1 mol
Nhỏ từ từ HCl đến khi có khí thì dừng, có các phản ứng sau :
HCl + KOH → KCl + H2O
K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl
=> nHCl = nKOH + nK2CO3 = 0,15 mol
=> V = 0,06 lít = 60 ml
Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2; 0,05 mol NaOH và 0,05 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 22,15 gam muối. Giá trị của V là
Xét dung dịch sau phản ứng chứa : x mol Ba2+ ; 0,05 mol K+ ; 0,05 mol Na+ và HCO3-
Bảo toàn điện tích : nHCO3 = 0,1 + 2x mol
=> mmuối = mBa2+ + mK+ + mNa+ + nHCO3 = 22,15 gam => x = 0,05 mol => nBaCO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
+) Bảo toàn C : nCO2 = nCO3 + nHCO3 = 0,35 mol
=> VCO2 = 7,84 lít
Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A rồi nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
CO2 đến dư thì dung dịch gồm 0,06 mol NaHCO3 và 0,05 mol Ba(HCO3)2
Khi nhiệt phân hoàn toàn thu được : 0,03 mol Na2CO3 và 0,05 mol BaO
=> m = 0,03.106 + 0,05.153 = 10,83 gam