Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối:CH3C6H4ONa và HCOONa. X có công thức là:
Este đơn chức + NaOH → 2 muối + H2O→ Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol)
CH3C6H4ONa và HCOONa
=> R: H và R’: CH3
=> Este: HCOOC6H4CH3
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2
Este có dạng: R – COO –C6H4– R’ (este của phenol) khi thủy phân cho nNaOH: n este = 2:1.
=> Este đó là C6H5OOCCH3 hay CH3COOC6H5
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam phenyl fomat bằng KOH vừa đủ thu được sản phẩm 30,24gam muối. Giá trị của m là
\(HCOO{{C}_{6}}{{H}_{5}}\xrightarrow{+\text{ }KOH}\left\{ \begin{align}HCOOK:xmol \\ {{C}_{6}}{{H}_{5}}OK:xmol \\ \end{align} \right.\text{ }\)
=> Khối lượng muối: x.84+ x.132= 30,24
=> x = 0,14 = neste
Khối lượng este: m = 0,14. 122 = 17,08 gam
Cho 18,3 gam phenyl fomat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 4M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được a gam chất rắn khan. Tính a ?
- neste = 0,15 mol
nNaOH = 0,4 mol > 2neste => NaOH dư
$-\underset{0,15mol}{\mathop{HCOO{{C}_{6}}{{H}_{5}}}}\,\xrightarrow{+NaOH:0,4mol}X\left\{ \begin{align}HCOONa:0,15mol \\ {{C}_{6}}{{H}_{5}}ONa:0,15mol \\ NaOH\,du:0,1mol \\ \end{align} \right.\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O$
=> a = mNaOH dư + mHCOONa + mC6H5ONa = 31,6 gam
Hỗn hợp X gồm phenyl fomat và metyl axetat . Cho 0,08 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M, NaOH 2M. Phần trăm khối lượng phenyl fomat trong X là?
\(0,08mol\left\{ \begin{array}{l}HCOO{C_6}{H_5}\\HCOOC{H_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}NaOH:0,08mol\\KOH:0,04mol\end{array} \right.\)
Gọi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{HCOO{C_6}{H_5}:xmol}\\
{HCOOC{H_3}:ymol}
\end{array}} \right.$
$\begin{array}{l}
{n_{O{H^ - }}} = 0,08 + 0,04 = 0,12\\
HCOO{C_6}{H_5} + 2O{H^ - } \to HCO{O^ - } + {C_6}{H_5}{O^ - } + {H_2}O\\
HCOOC{H_3} + O{H^ - } \to HCO{O^ - } + C{H_3}OH
\end{array}$
=> $\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,08\\
2x + y = 0,12
\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,04\\
y = 0,04
\end{array} \right.$
$\frac{{0,04.122}}{{0,04.122 + 0,04.74}}.100\% = 62,24\% $
Este X có CTPT làC9H10O2. Cho 18 gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH. Sau phản ứng thu được 19,8 gam muối. Biết số cacbon của mỗi sản phẩm thu được nhỏ hơn 8. Số CTCT của X là
Ta có: \(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = \dfrac{{0,24}}{{0,12}} = 2\)
Mặt khác, X là este đơn chức \( \to \) X là este của phenol: RCOOC6H4R’
\(RCOO{C_6}{H_4}R'\xrightarrow{{ + 0,24\,\,mol\,\,NaOH}}\) 0,12 mol RCOONa + 0,12 mol R’C6H4ONa
\( \to 0,12.(R + 67) + 0,12.(R' + 115) = 19,8\)
\( \to R + R' = 30\)
X có CTPT là C9H10O2, thủy phân X thu được 2 muối mà số C trong mỗi muối nhỏ hơn 8
\( \to X:C{H_3}COO{C_6}{H_4}C{H_3}\,\,(o - ,m - ,p - )\) hoặc X: C2H5COOC6H5
Este X có CTPT là C9H10O2. 18 gam X tác dụng với vừa đủ 0,24 mol NaOH ; sau phản ứng thu được 25,44 muối. Biết số cacbon của mỗi sản phẩm thu được nhỏ hơn 8, số CTCT của X
\( - \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{Este}}}} = 2\)
Mặt khác X đơn chức => X là este của phenol R – COO – C6H4 – R’
$-\underset{0,12}{\mathop{R\text{ }\text{ }COO\text{ }\text{ }{{C}_{6}}{{H}_{4}}\text{ }R}}\,\xrightarrow{+NaOH:0,24mol}X\left\{ \begin{align} RCOONa:0,12mol \\ R'ONa:0,12mol \\ \end{align} \right.\text{ }$
X có CTPT: C9H10O2 Thủy phân X thu được 2 muối mà số C trong mỗi muối nhỏ hơn 8
=> X là CH3COO – C6H5- CH3 (m, o, p)
C2H5COO – C6H5
Cho 9,12 gam hợp chất thơm X có CT C8H8O3 T/d với 200 ml dd NaOH 1M được dd Y. Trung hòa Y cần 100 ml dd H2SO4 0,1M được dd Z. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd Z là
\(\begin{array}{l}
{n_{NaOH}} = 0,2mol\\
{n_{{H_2}S{O_4}(trung\,\,hoa)}} = 0,02mol
\end{array}\)
\({n_x} = \frac{{9,12}}{{152}} = 0,06mol\)
\(\begin{array}{l}
= > {n_{NaOH(p/u\,\,voi\,\,X)}} = 0,2 - 0,01.2 = 0,18mol\\
- NX:{n_{NaOH}} = 3{n_X} = >
\end{array}\)
=> \(= > CTCT\,\,X:RCOO - {C_6}{H_4}(R') - OH\)
Với R +R' = CH3
\(RCOO-{{C}_{6}}{{H}_{4}}(R')-OH\xrightarrow{+3NaOH,{{t}^{0}}}RCOONa+{{C}_{6}}{{H}_{4}}(R'){{(ONa)}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)
2NaOH +H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
=> nH2O = 2nX + 2 nNaOH dư = 2. 0,06 + 0,01.2 =0,14
Bảo toàn khối lượng cho cả 2 quá trình:
mX + mNaOH + mH2SO4 = mrắn + mH2O
=> mrắn = 15,58 gam
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,55 mol CO2; 0,1 mol Na2CO3 và x mol H2O. Giá trị của x là:
- Viết sơ đồ phản ứng
$0,15mol:\,hh\,\text{es}te\,X\xrightarrow{+NaOH}Y\xrightarrow{to}hh\,muoi\,Z\xrightarrow{to}\left\{ \begin{align}0,55molC{{O}_{2}} \\ 0,1molN{{a}_{2}}C{{O}_{3}} \\ xmol{{H}_{2}}O \\ \end{align} \right.$
\( - {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }} = > {n_{NaOH}} = 0,2mol\)
=> X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_X} = a + b = 0,15\\{n_{NaOH}} = a + 2b = 0,2\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,05\end{array} \right.\)=> nRCOONa = 0,15 mol ; nR’-C6H5ONa = 0,05 mol
- Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là u và v (v ≥ 6)
Bảo toàn C : 0,15u + 0,05v = 0,1 + 0,55
=> 3u + v = 13
Chỉ có v = 7 và u = 2 thỏa mãn
=> CH3COONa (0,15 mol) và CH3C6H4ONa (0,05 mol)
- Bảo toàn H : \({n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{H(Z)}} = {\rm{ }}0,4{\rm{ }}mol\)
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, Thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp Z gồm hai muối khan. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,5 mol CO2; 0,1 mol Na2CO3 và x mol H2O. Giá trị của x là:
- Viết sơ đồ phản ứng
$0,15mol:\,hh\,\text{es}te\,X\xrightarrow{+NaOH}Y\xrightarrow{to}hh\,muoi\,Z\xrightarrow{to}\left\{ \begin{align}0,5molC{{O}_{2}} \\ 0,1molN{{a}_{2}}C{{O}_{3}} \\ xmol{{H}_{2}}O \\ \end{align} \right.$
\( - {n_{N{a_2}C{O_3}}} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }} = > {n_{NaOH}} = 0,2mol\)
=> X gồm este của ancol (a mol) và este của phenol (b mol)
\(\left\{ \begin{array}{l}{n_X} = a + b = 0,15\\{n_{NaOH}} = a + 2b = 0,2\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,05\end{array} \right.\)=> nRCOONa = 0,15 mol ; nR’-C6H5ONa = 0,05 mol
- Gọi số C trong muối axit và muối phenol lần lượt là u và v (v ≥ 6)
Bảo toàn C : 0,15u + 0,05v = 0,1 + 0,5
=> 3u + v = 12
Chỉ có v = 6 và u = 2 thỏa mãn
=> CH3COONa (0,15 mol) và C6H5ONa (0,05 mol)
- Bảo toàn H : \({n_{{H_2}O}} = \frac{1}{2}{n_{H(Z)}} = {\rm{ }}0,35{\rm{ }}mol\)
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2,8M đun nóng, thu được hợp chất hữu cơ no mạch hở Y có phản ứng tráng bạc và 25,68 gam hỗn hợp muối hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 14,88 gam. Khối lượng của X là
- Nhận thấy: nX = 0,2 < nNaOH = 0,28 trong X có chứa 1 este của phenol (A) và este còn lại là (B)
Với
- Khi đốt cháy chất Y no, đơn chức, mạch hở (R2CH2CHO: 0,12 mol) luôn thu được \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)
=> \(44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 14,88 \to {n_{C{O_2}}} = 0,24\;mol\) mà \({C_Y} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{0,12}} = 2\) => Y là CH3CHO
\(\xrightarrow{BTKL}{{m}_{X}}=\) mmuối + mY +mH2O– mNaOH =21,2
Thủy phân hoàn toàn 7,92 gam vinyl fomat trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
${n_{HCOOCH = C{H_2}}} = \dfrac{{7,92}}{{72}} = 0,11\,\,mol$
$HCOOCH = C{H_2} + NaOH\xrightarrow{{{t^o}}}HCOON{\text{a}} + C{H_3}CHO$
Theo phương trình, ta có: \({n_{C{H_3}CHO}} = {n_{HCOON{\text{a}}}} = {n_{HCOOCH = C{H_2}}} = 0,11\,\,mol\)
\( \to {n_{Ag}} = 2{n_{C{H_3}CHO}} + 2{n_{HCOON{\text{a}}}} = 0,44\,\,mol\)
$ \to m = {m_{Ag}} = 0,44.108 = 47,52\,\,gam$
Este nào sau đây thủy phân trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng gương?
A đúng vì thủy phân tạo ra HCOOH và CH3CHO đều có khả năng tráng bạc
B sai vì tạo ra CH3COOH và C6H5OH đều không có khả năng tráng bạc
C sai vì tạo ra CH3COOH và C2H5OH đều không có khả năng tráng bạc
D sai vì tạo ra CH3COOH không có khả năng tráng bạc
Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng CTPT là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 g NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
nhh = 4,08 : 136 = 0,03 mol
nNaOH = 0,04 mol → X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 và Y phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1 ( vai trò của X, Y là như nhau nên đáp án bất kì ) → X là muối của phenol và axit
X,Y + NaOH → 3 hợp chất hữu cơ nên X, Y phải tạo ra cùng 1 loại muối
X : HCOOC6H4CH3 và Y : HCOOCH2- C6H5
HCOOC6H4CH3 + 2NaOH → HCOONa + CH3C6H4ONa + H2O
a mol → 2a
HCOOCH2- C6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5 -CH2 –OH
b mol 2b mol
\(\left\{ \begin{gathered} a + b = 0,03 \hfill \\ 2a + b = 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = 0,01 \hfill \\ b = 0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) →\(\left\{ \begin{gathered} HCOONa:0,03 \hfill \\ C{H_3}{C_6}{H_4}ONa:0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) → m =3,34
Đốt cháy 4,5 gam este X cần 7,056 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol \({n_{C{O_2}}}:{\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = {\rm{ 1,8}}\) . Nếu đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx< 160 đvC. Công thức cấu tạo của X có thể là?
\({\rm{ - Este}}\,\,{\rm{:}}{{\rm{C}}_{\rm{x}}}{{\rm{H}}_{\rm{y}}}{{\rm{O}}_{\rm{z}}}\)
+) \({n_{{O_2}}} = \frac{{7,056}}{{22,4}} = 0,315mol\)
+) \({m_{{O_2}}} = 0,315.32 = 10,08gam\)
\(\begin{array}{l}{n_{C({\rm{es}}te)}} = {n_{C{O_2}}} = 0,27mol\\{n_{H({\rm{es}}te)}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,3mol\\{n_{O({\rm{es}}te)}} = \frac{{{m_{{\rm{es}}te}} - {m_C} - {m_H}}}{{16}} = \frac{{4,5 - 0,27.12 - 0,3.1}}{{16}} = 0,06mol\\ = > \,x:y:z = 0,27:0,3:0,06 = 9:10:2\\ = > CT\;{\rm{es}}te:{({C_9}{H_{10}}{O_2})_n}\\Do\,\,{M_X} < 140 = > n = 1 = > X:{C_9}{H_{10}}{O_2}\end{array}\)
\( - {\rm{ }}\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{este}}}} = {\rm{ }}2:1\) => X là este của phenol
X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng
=> X có CTCT là: CH3COOC6H4CH3 hoặc C2H5COOC6H5
Cho chất X tác dụng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?
X + NaOH → Y + Z. vì Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nên Z là andehit → loại D
Z + AgNO3/NH3 → T mà T + NaOH → Y nên Z và Y có cùng số C → loại A và C.
Số este mạch hở có công thức phân từ C4H6O2 có thể phản ứng với brom trong nước theo tỉ lệ mol neste : nbrom = 1:2 là
Vì este có thể phản ứng với brom trong nước theo tỉ lệ mol neste : nbrom = 1:2 nên đây là este của HCOOH và có 1 nối đôi
=> các CTCT thỏa mãn là HCOOCH=CHCH2 (2 đồng phân hình học)
HCOOCH2 – CH = CH2
HCOOC(CH3) = CH2
=> Có 4 este thỏa mãn
Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
X là este có MX < 88 nên X là este đơn chức → CTPT của X là CxHyO2 ( x >1)
→ MX = 12x + y + 32 < 88 → 12x + y < 56
Vì X có 2 liên kết pi trong phân tử nên có \(\pi + v = \dfrac{{2x + 2 - y}}{2} = 2 \to 2x = y + 2\)
→ 12x + 2x – 2 < 56 → x < 4,14
Với x = 2 thì X là C2H2O2 → không có CT este thỏa mãn
Với x = 3 thì X là C3H4O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH = CH2
Với x = 4 thì X là C4H6O2 → CTCT phù hợp là HCOOCH=CH-CH3;HCOOCH2 – CH=CH2;HCOO-C(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
→ có 5 CTCT thỏa mãn
A là một este đơn chức, khi xà phòng hóa A thu được sản phẩm gồm 2 muối. A có dạng:
Este đơn chức + NaOH → 2 muối → Este có dạng: R–COO–C6H4–R’
Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
+)Nhận dạng este CH2=CH2COOCH3
=> Sản phẩm thủy phân với NaOH là: CH2=CH2COONa và CH3OH