Cho Al tác dụng với C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H2O thì thu được kết tủa là :
Ta có sơ đồ phản ứng sau:
Al \(\buildrel { + C,{t^0}} \over
\longrightarrow A{l_4}{C_3}\buildrel { + {H_2}O} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
Al{(OH)_3} \downarrow \hfill \cr
C{H_4} \hfill \cr} \right.\)
=> Kết tủa là Al(OH)3
Cho các phát biểu sau:
a, Al tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
b, Al khử được Cu2+ trong dung dịch.
c, Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.
d, Al2O3 là hợp chất kém bền với nhiệt.
Số phát biểu đúng là
Al tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH => a, đúng
Al mạnh hơn Cu => Al khử được Cu2+ trong dung dịch => b đúng
Vì Na phản ứng với nước trong dung dịch tạo NaOH => Al3+ không bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3 => c, sai
Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt => d sai
Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO3-, Cu2+, Fe3+, Ag+, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Không kể phản ứng của Al với H2O trong X chứa
Al + 3Ag+ → Al3+ + Ag
Al + 3Fe3+ → Al3+ + 3Fe2+
2Al + 3Fe2+ → 3Fe + 2Al3+
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
2Al + 3Fe2+ → 2Al3+ + 3Cu
Chất rắn gồm Ag, Fe, Cu, Al dư
Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Biết dung dịch D không còn màu xanh. Như vậy dung dịch D có thể chứa?
2 kim loại thu được là Ag và Cu
=> Mg và Al phản ứng hết => dung dịch D chứa Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và có thể còn Cu(NO3)2 dư. Nhưng dung dịch D không còn màu xanh => D không chứa Cu2+ => D chứa Mg(NO3)2, Al(NO3)3.
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, H2O đóng vai trò gì?
Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là H2O
=> nước là chất oxi hóa
Cho bột Al vào dung dịch X dư . Ta thấy hiện tượng sủi bọt khí Al tan dần đến hết và dung dịch không màu . Vậy X chứa?
2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe => Không có khí => A sai
Al tan một phần nhỏ trong nước do tạo màng oxit => B sai
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑ => C đúng
Không màu
2Al +3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu => Không có khí => D sai
Cho Al vào dung dịch X thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với H2 nhỏ hơn 14. Dung dịch X có thể là
MB < 14 = 28
Al + H2SO4 loãng → H2 (thỏa mãn)
Al + HNO3 đặc, to → NO2 (loại)
Al + HNO3 loãng → N2 hoặc N2O hoặc NO tất cả khối lượng mol của chúng đều ≥ 28 không thỏa mãn
Al + H2SO4 đặc, to → SO2 (hoặc H2S) loại
Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy không có khí thoát ra. Thành phần X gồm :
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
X tác dụng với dung dịch NaOH không sinh ra khí => trong X không chứa Al
=> Al không còn dư sau phản ứng
=> X gồm Al2O3, Fe và có thể có Fe2O3 dư
Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?
Trong công nghiệp Al được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
\(2A{l_2}{O_3}\buildrel {{t^0},dpnc} \over
\longrightarrow 4Al + 3{O_2}\)
Cho các kim loại K, Ca, Al, Cr. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?
|
K |
Ca |
Al |
Cr |
H2O |
Sủi bọt khí, tạo dung dịch trong suốt |
Sủi bọt khí, tạo dung dịch vẩn đục |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
KOH |
|
|
Sủi bọt khí |
Không hiện tượng |
=> nhận biết được cả 4 kim loại
Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Chỉ dùng NaOH có thể nhận biết được bao nhiêu mẫu hợp kim
- dùng dung dịch NaOH
Cho các phát biểu sau, số phát biểu sai là :
a, Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
b, Thạch cao nung dùng để sản xuất xi măng
c, Kim loại Cexi dùng để chế tạo tế bào quang điện
d, Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì nhôm dẫn điện tốt hơn.
a, sai vì Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối
b, sai vì thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng
d, sai vì Cu dẫn điện tốt hơn Al. Al được dùng làm dây dẫn điện thay thế cho đồng vì đồng đắt tiền và nặng hơn Al
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Cho các tác dụng sau:
a, Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
b, Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy
c, Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3
d, Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Số tác dụng của Criolit là
Criolit có tác dụng làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy, làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy
Al2O3.2H2O là công thức hóa học của
Quặng boxit có công thức là Al2O3.2H2O
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta sử dụng phương pháp gì
Trong công nghiệp để sản xuất nhôm người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là vì Al2O3 có sẵn trong tự nhiên dưới dạng quặng boxit.
Ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của nhôm:
1, Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).
2, Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray
3, Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;
4, Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).
Al không dùng để sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag); Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.
Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là:
Câu hình e của Al: 1s22s22p63s23p1
=> Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al là 3
Cho các phát biểu sau
a, Nhôm tan được trong dung dịch NaOH
b, Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
c, Nhôm là kim loại lưỡng tính.
d, Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện.
Số phát biểu sai là?
Nhôm là không phải kim loại lưỡng tính => c sai
Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện. => d sai
Thành phần chính của quặng boxit là
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3