Cho đường tròn (O;R), lấy điểm M nằm ngoài (O) sao cho OM=2R. Từ M kẻ tiếp tuyến MA và MB với (O) (A,B là các tiếp điểm).
Số đo góc ^AOM là
Xét tam giác AOM vuông tại A ta có cos^AOM=OAOM=R2R=12⇒^AOM=60∘.
Cho đường tròn (O;R), lấy điểm M nằm ngoài (O) sao cho OM=2R. Từ M kẻ tiếp tuyến MA và MB với (O) (A,B là các tiếp điểm).
Số đo cung AB nhỏ là
Xét đường tròn (O) có MA;MB là hai tiếp tuyến cắt nhau tại M nên OM là tia phân giác của góc ^AOB
Suy ra ^AOB=2^AOM=2.60∘=120∘ mà ^AOB là góc ở tâm chắn cung AB
Nên số đo cung nhỏ AB là 120∘.
Cho (O;R) và dây cung MN=R√3. Kẻ OI vuông góc với MN tại I .
Tính độ dài OI theo R .

Xét (O) có OI⊥MN tại I nên I là trung điểm của dây MN (đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây đó) ⇒MI=IN=MN2=√3R2
Xét tam giác OIM vuông tại I, theo định lý Pytago ta có OI2=OM2−MI2
⇒OI=√R2−(√3R2)2=√R2−3R24=√R24=R2
Cho (O;R) và dây cung MN=R√3. Kẻ OI vuông góc với MN tại I .
Tính số đo cung nhỏ MN.
Xét tam giác OIM vuông tại I ta có sin^MOI=MIMO=√3R2:R=√32⇒^MOI=60∘
ΔMON cân tại O có OI vừa là đường cao vừa là đường phân giác nên ^MON=2^MOI=2.60∘=120∘
Suy ra số đo cung nhỏ MN là 120∘.
Cho tam giác ABC cân tại A . Vẽ đường tròn tâm O, đường kính BC. Đường tròn (O) cắt AB, AC lần lượt tại I,K.
So sánh các cung nhỏ BI và cung nhỏ CK

Xét các tam giác ΔIBC và .ΔKBC có BC là đường kính của (O) và I;K∈(O)
Nên ΔIBC vuông tại I và ΔKBC vuông tại K
Xét hai tam giác vuông ΔIBC và .ΔKBC ta có BC chung; ^ACB=^ABC (doΔABC cân)
⇒ΔIBC=ΔKCB(ch−gn)⇒IB=CK
Suy ra ΔCOK=ΔIOB(c−c−c)⇒^COK=^IOB suy ra số đo hai cung nhỏ CK và BI bằng nhau.
Cho tam giác ABC cân tại A . Vẽ đường tròn tâm O, đường kính BC. Đường tròn (O) cắt AB, AC lần lượt tại I,K.
Tính ^IOK biết ^BAC=40∘

Xét tam giác ABC cân tại A có ˆA=40∘⇒^KBO=^ICO=70∘
Xét tam giác OKBcân tại O có ^KBO=70∘⇒^KOB=180∘−2.70∘=40∘
Tương tự ta có ^IOC=40∘
Suy ra ^IOK=180∘−40∘−40∘=100∘
Cho đường tròn (O;R). Gọi H là trung điểm của bán kính OA. Dây CD vuông góc với OA tại H . Tính số đo cung lớn CD.

Xét đường tròn(O) có OA⊥CD tại H nên H là trung điểm của CD
Tứ giác OCAD có hai đường chéo vuông góc và giao nhau tại trung điểm mỗi đường nên OCAD là hình thoi.
⇒OC=CA mà OC=OA nên OC=OA=AC hay tam giác OAC đều ⇒^COA=60∘⇒^COD=120∘
Do đó số đo cung nhỏ CD là 120∘ và số đo cung lớn CD là 360∘−120∘=240∘.
Cho đường tròn (O) đường kính AB, vẽ góc ở tâm ^AOC=55∘ . Vẽ dây CD vuông góc với AB và dây DE song song với AB. Tính số đo cung nhỏ BE

Xét (O) có CD⊥OA;ED//OA⇒CD⊥ED hay ^EDC=90∘ mà E;D;C∈(O) nên EC là đường kính của (O) hay E;O;C thẳng hàng.
Do đó ^BOE=^COA=55∘ (đối đỉnh) nên số đo cung nhỏ BE là 55∘.