Định lý Ta-lét. Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-lét

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ, trong đó \(DE{\rm{//}}BC\), \(AE = 12,\,DB = 18,\,AC = 36\). Độ dài \(AB\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \(DE{\rm{//}}BC\), theo định lý Ta-lét ta có \(\dfrac{{AD}}{{DB}} = \dfrac{{AE}}{{EC}}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{AD}}{{18}} = \dfrac{{12}}{{36 - 12}}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{AD}}{{18}} = \dfrac{{12}}{{24}}\) \( \Leftrightarrow AD = \dfrac{{18.12}}{{24}} = 9\)

\( \Rightarrow AB = AD + DB = 9 + 18 = 27\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Chọn câu trả lời đúng:

Cho hình thang \(ABCD\) (\(AB{\rm{//}}CD\)), \(O\) là giao điểm của \(AC\) và \(BD\). Xét các khẳng định sau:

(I) \(\dfrac{{OA}}{{OC}} = \dfrac{{AB}}{{CD}}\)                          (II) \(\dfrac{{OB}}{{OC}} = \dfrac{{BC}}{{AD}}\)                        (III) \(OA.OD = OB.OC\)

Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì \(AB\,{\rm{//}}\,CD\), áp dụng định lý Talet, ta có:

\(\dfrac{{OA}}{{OC}} = \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{{OB}}{{OD}}\)\( \Rightarrow \dfrac{{OA}}{{OC}} = \dfrac{{OB}}{{OD}} \Leftrightarrow OA.OD = OB.OC\)

\( \Rightarrow \)Khẳng định (I) \(\dfrac{{OA}}{{OC}} = \dfrac{{AB}}{{CD}}\) đúng, khẳng định (II) \(\dfrac{{OB}}{{OC}} = \dfrac{{BC}}{{AD}}\) sai, khẳng định (III) \(OA.OD = OB.OC\) đúng.

Vậy có \(2\) khẳng định đúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

Cho biết \(M\) thuộc đoạn thẳng \(AB\) thỏa mãn \(\dfrac{{AM}}{{MB}} = \dfrac{3}{8}\). Đặt \(\dfrac{{AM}}{{AB}} = k\), số \(k\) thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\dfrac{{AM}}{{MB}} = \dfrac{3}{8}\)\( \Rightarrow \dfrac{{AM}}{{MB + AM}} = \dfrac{3}{{8 + 3}}\) \( \Rightarrow \dfrac{{AM}}{{AB}} = \dfrac{3}{{11}}\) hay \(k = \dfrac{3}{{11}}\) nên B sai, C đúng.

Dễ thấy \(\dfrac{3}{{11}} < \dfrac{3}{8}\) nên A sai; \(\dfrac{3}{{11}} < \dfrac{1}{2}\) nên D sai.

Câu 4 Trắc nghiệm

Tam giác \(MEF\) là tam giác gì? Chọn đáp án đúng nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ câu trước ta có \(ME = MF \Rightarrow \Delta EMF \) cân tại \(M\) .

Ta có \(\widehat {AMC} + \widehat {EMF} + \widehat {DMB} = 180^\circ \) mà \(\widehat {AMC} = \widehat {DMB} = 60^\circ \) (tính chất tam giác đều), nên

\(\begin{array}{l}\widehat {EMF} = 180^\circ  - \widehat {CMA} - \widehat {DMB}\\ = 180^\circ  - 60^\circ  - 60^\circ  = 60^\circ \end{array}\)

Từ đó \(MEF\) là tam giác cân có một góc bằng \(60^\circ \) nên nó là tam giác đều.

Câu 5 Trắc nghiệm

Đặt \(MA = a,MB = b\). Tính \(ME,MF\) theo \(a\) và \(b\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì các tam giác \(AMC\) và \(BMD\) đều nên \(\widehat {BMD} = \widehat {MAC} = 60^\circ  \Rightarrow MD{\rm{//}}AC\)  (vì hai góc ở vị trí đồng vị)

Vì \(MD{\rm{//}}AC\) nên theo hệ quả định lý Talet cho hai tam giác \(DEM\) và \(AEC\) ta có \(\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{{MD}}{{AC}} = \dfrac{b}{a}\)

Suy ra

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{b}{a} \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{ME + EC}} = \dfrac{b}{{b + a}}\\ \Rightarrow \dfrac{{ME}}{a} = \dfrac{b}{{b + a}} \Rightarrow ME = \dfrac{{ab}}{{b + a}}\end{array}\)

Tương tự \(MF = \dfrac{{ba}}{{a + b}}\) .

Vậy \(ME = MF = \dfrac{{ab}}{{b + a}}\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Đặt \(MA = a,MB = b\). Tính \(ME,MF\) theo \(a\) và \(b\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì các tam giác \(AMC\) và \(BMD\) đều nên \(\widehat {BMD} = \widehat {MAC} = 60^\circ  \Rightarrow MD{\rm{//}}AC\)  (vì hai góc ở vị trí đồng vị)

Vì \(MD{\rm{//}}AC\) nên theo hệ quả định lý Talet cho hai tam giác \(DEM\) và \(AEC\) ta có \(\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{{MD}}{{AC}} = \dfrac{b}{a}\)

Suy ra

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{b}{a} \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{ME + EC}} = \dfrac{b}{{b + a}}\\ \Rightarrow \dfrac{{ME}}{a} = \dfrac{b}{{b + a}} \Rightarrow ME = \dfrac{{ab}}{{b + a}}\end{array}\)

Tương tự \(MF = \dfrac{{ba}}{{a + b}}\) .

Vậy \(ME = MF = \dfrac{{ab}}{{b + a}}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ, trong đó \(AB{\rm{//}}CD\) và \(DE = EC\). Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?

(I) \(\dfrac{{AK}}{{EC}} = \dfrac{{KB}}{{DE}}\)      (II) \(\dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{{DE}}{{DC}}\)

(III) \(\dfrac{{AO}}{{OC}} = \dfrac{{AB}}{{DC}}\)           (IV) \(\dfrac{{OK}}{{OE}} = \dfrac{{AB}}{{CD}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo định lý Ta-lét:

Vì \(AK{\rm{//}}EC\) nên \(\dfrac{{AK}}{{EC}} = \dfrac{{OK}}{{OE}} = \dfrac{{OA}}{{OC}}\) và \(BK{\rm{//}}ED\) nên \(\dfrac{{KB}}{{DE}} = \dfrac{{OK}}{{OE}} = \dfrac{{OB}}{{OD}}\) từ đó \(\dfrac{{AK}}{{EC}} = \dfrac{{KB}}{{DE}}\) nên (I) đúng.

Lại có \(\dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{1}{2};\dfrac{{DE}}{{DC}} = \dfrac{1}{2}\) nên \(\dfrac{{AK}}{{AB}} = \dfrac{{DE}}{{DC}}\) hay (II) đúng.

Do \(AB//CD \Rightarrow \dfrac{{OA}}{{OC}} = \dfrac{{OB}}{{OD}} = \dfrac{{AB}}{{CD}}\) hay (III) đúng.

Mà \(\dfrac{{OK}}{{OE}} = \dfrac{{AK}}{{EC}}\) và \(\dfrac{{AK}}{{EC}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}AB}}{{\dfrac{1}{2}DC}} = \dfrac{{AB}}{{CD}}\) nên \(\dfrac{{OK}}{{OE}} = \dfrac{{AB}}{{CD}}\) hay (IV) đúng.

Vậy cả \(4\) khẳng định đã cho đều đúng.

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn câu trả lời đúng: Cho hình bên, biết \(ED \bot AB,AC \bot AB\), tìm \(x\):

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(ED \bot AB,AC \bot AB\)\( \Rightarrow DE{\rm{//}}AC\) (từ vuông góc đến song song), áp dụng định lý Talet, ta có:

\(\dfrac{{BD}}{{DA}} = \dfrac{{BE}}{{EC}}\) \( \Rightarrow \dfrac{6}{x} = \dfrac{{3x}}{{13,5 - 3x}}\) \( \Leftrightarrow 6\left( {13,5 - 3x} \right) = x.3x\) \( \Leftrightarrow 81 - 18x = 3{x^2}\) \( \Leftrightarrow 3{x^2} + 18x - 81 = 0\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 27 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} + 9x - 3x - 27 = 0\) \( \Leftrightarrow x\left( {x + 9} \right) - 3\left( {x + 9} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left( {x + 9} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 9 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 9\left( {loai} \right)\\x = 3\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)

Vậy \(x = 3\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\). Một đường thẳng song song song với \(BC\) cắt các cạnh \(AB\) và \(AC\) theo thứ tự tại \(D\) và \(E\). Qua \(E\) kẻ đường thẳng song song với \(CD\), cắt \(AB\) ở \(F\). Biết \(AB = 16, AF = 9\), độ dài \(AD\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng định lí Ta-lét :

Với \({\rm{EF//}}CD\) ta có: \(\dfrac{{AF}}{{AD}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\).

Với \(DE{\rm{//}}BC\) ta có: \(\dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{{AD}}{{AB}}\).

Suy ra \(\dfrac{{AF}}{{AD}} = \dfrac{{AD}}{{AB}}\), tức là \(AF.AB = A{D^2}\).

Vậy \(9.16 = A{D^2}\)\( \Leftrightarrow A{D^2} = 144 \Leftrightarrow AD = 12\) (cm).

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ:

Giá trị biểu thức \(x - y\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác vuông \(OA'B'\), ta có:

\(\begin{array}{l}OA{'^2} + A'B{'^2} = OB{'^2}\\ \Leftrightarrow {3^2} + {4^2} = OB{'^2}\\ \Leftrightarrow OB{'^2} = 25\\ \Rightarrow OB' = 5\end{array}\)

\(A'B' \bot AA',\;AB \bot AA' \Rightarrow A'B'\parallel AB\) (Theo định lý từ vuông góc đến song song)

Áp dụng định lý Ta-let, ta có:

\(\dfrac{{OA'}}{{OA}} = \dfrac{{OB'}}{{OB}} = \dfrac{{A'B'}}{{AB}}\)

\( \Rightarrow \dfrac{3}{6} = \dfrac{5}{x} = \dfrac{4}{y}\)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{5.6}}{3} = 10\\y = \dfrac{{6.4}}{3} = 8\end{array} \right.\) hay \(x - y = 10 - 8 = 2\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của \(x\) trên hình vẽ.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(MN{\rm{//}}HK\), áp dụng định lý Ta-let ta có:

\(\dfrac{{SM}}{{MH}} = \dfrac{{SN}}{{NK}}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{4}{x} = \dfrac{6}{{3,5x - 6}}\) \( \Leftrightarrow 4\left( {3,5x - 6} \right) = 6x\) \( \Leftrightarrow 14x - 24 = 6x\) \( \Leftrightarrow 8x = 24 \Leftrightarrow x = 3\).

Vậy \(x = 3\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình thang \(ABCD\) \(\left( {AB{\rm{//}}CD} \right)\) có \(BC = 15\,cm,AD = 12\,cm\). Điểm \(E\) thuộc cạnh \(AD\) sao cho \(AE = 4\). Qua \(E\) kẻ đường thẳng song song với \(CD\), cắt \(BC\) ở \(F\). Tính độ dài \(BF\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(I\) là giao điểm của \(AC\) và \(EF\).

Xét tam giác \(ACB\) có \(IF{\rm{//}}AB\) nên theo định lý Ta-lét ta có:

\(\dfrac{{BF}}{{BC}} = \dfrac{{AI}}{{AC}} = \dfrac{{AE}}{{AD}} = \dfrac{4}{{12}} = \dfrac{1}{3}\) nên \(BF = \dfrac{1}{3}BC = \dfrac{1}{3}.15 = 5\left( {cm} \right)\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình thang \(ABCD\) \(\left( {AB//CD} \right)\). Một đường thẳng song song với \(AB\) cắt các cạnh bên \(AD,BC\) theo thứ tự ở \(E,F\). Đẳng thức nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(I\) là giao điểm của \(AC\) với \(EF\). Xét \(\Delta ADC\) có \(EI//DC\), theo định lý Ta-let ta có:

\(\dfrac{{AE}}{{AD}} = \dfrac{{AI}}{{AC}}\)  (1)

Xét \(\Delta ABC\) có \(IF//AB\), theo định lý Ta-let ta có:

\(\dfrac{{AI}}{{AC}} = \dfrac{{BF}}{{BC}}\)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{{AE}}{{AD}} = \dfrac{{BF}}{{BC}}\) \( \Rightarrow \dfrac{{ED}}{{AD}} + \dfrac{{BF}}{{BC}} = \dfrac{{ED}}{{AD}} + \dfrac{{AE}}{{AD}}\) \( = \dfrac{{ED + AE}}{{AD}} = \dfrac{{AD}}{{AD}} = 1\).

Do đó \(\dfrac{{ED}}{{AD}} + \dfrac{{BF}}{{BC}} = 1\) hay A đúng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\), điểm \(D\) trên cạnh \(BC\) sao cho \(BD = \dfrac{3}{4}BC\), điểm \(E\) trên đoạn thẳng \(AD\) sao cho \(AE = \dfrac{1}{3}AD\). Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) với \(AC\). Tỉ số \(\dfrac{{AK}}{{KC}}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(BK\) cắt \(AC\) ở \(H\).

Theo định lí Ta-let:

Do \(EK//DH\) nên \(\dfrac{{AK}}{{KH}} = \dfrac{{AE}}{{ED}} = \dfrac{1}{2}\) (1)

Do \(DH//BK\) nên \(\dfrac{{KH}}{{KC}} = \dfrac{{BD}}{{BC}} = \dfrac{3}{4}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\dfrac{{AK}}{{KH}}.\dfrac{{KH}}{{KC}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{3}{4} = \dfrac{3}{8}\).

Vậy \(\dfrac{{AK}}{{KC}} = \dfrac{3}{8}\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho hình thang \(ABCD\)\(\left( {AB//CD} \right)\) có diện tích \(48\,c{m^2}\),\(AB = 4\,{\rm{cm,CD = 8}}\,{\rm{cm}}\). Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Tính diện tích tam giác \(COD\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Kẻ \(AH \bot DC;\,OK \bot DC\) tại \(H;K\) suy ra \(AH{\rm{//}}OK\).

Chiều cao của hình thang: \(AH = \dfrac{{2{S_{ABCD}}}}{{AB + CD}} = \dfrac{{2.48}}{{4 + 8}} = 8\left( {cm} \right)\).

Vì \(AB{\rm{//}}DC\) (do \(ABCD\) là hình thang) nên theo định lý Ta-lét ta có:

\(\dfrac{{OC}}{{OA}} = \dfrac{{CD}}{{AB}} = \dfrac{8}{4} = 2\) \( \Rightarrow \dfrac{{OC}}{{OC + OA}} = \dfrac{2}{{2 + 1}} \Leftrightarrow \dfrac{{OC}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}\).

Vì \(AH{\rm{//}}OK\) (cmt) nên theo định lý Ta-lét cho tam giác \(AHC\) ta có:

\(\dfrac{{OK}}{{AH}} = \dfrac{{OC}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}\) \( \Rightarrow OK = \dfrac{2}{3}AH\) \( \Leftrightarrow OK = \dfrac{2}{3}.8 = \dfrac{{16}}{3}\,cm\).

Do đó \({S_{COD}} = \dfrac{1}{2}OK.DC = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{16}}{3}.8 = \dfrac{{64}}{3}\left( {c{m^2}} \right)\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ câu a) ta có \(ME = MF \Rightarrow \Delta EMF\) cân tại \(M\). Ta lại có:

\(\widehat {EMF} = 180^\circ  - \widehat {CMA} - \widehat {DMB}\)\( = 180^\circ  - 60^\circ  - 60^\circ  = 60^\circ \)

Do đó \(MEF\) là tam giác đều (tam giác cân có một góc bằng \(60^\circ \)).

Vậy \(EF = ME = MF = \dfrac{{2a}}{3}\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Đặt \(MB = a\). Tính \(ME,MF\) theo \(a\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt \(MB = a \Rightarrow MA = 2a\).

Vì các tam giác \(AMC\) và \(BMD\) đều nên \(\widehat {BMD} = \widehat {MAC} = 60^\circ  \Rightarrow MD{\rm{//}}AC\) (vì hai góc ở vị trí đồng vị)

Vì \(MD{\rm{//}}AC\) nên theo hệ quả định lý Talet cho hai tam giác \(DEM\) và \(AEC\) ta có: \(\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{{MD}}{{AC}} = \dfrac{{MB}}{{MA}} = \dfrac{1}{2}\)

Suy ra \(\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{ME + EC}} = \dfrac{1}{{1 + 2}} = \dfrac{1}{3}\) \( \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{2a}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow ME = \dfrac{{2a}}{3}\)

Tương tự \(MF = \dfrac{{2a}}{3}\).

Vậy \(ME = MF = \dfrac{{2a}}{3}\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Đặt \(MB = a\). Tính \(ME,MF\) theo \(a\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt \(MB = a \Rightarrow MA = 2a\).

Vì các tam giác \(AMC\) và \(BMD\) đều nên \(\widehat {BMD} = \widehat {MAC} = 60^\circ  \Rightarrow MD{\rm{//}}AC\) (vì hai góc ở vị trí đồng vị)

Vì \(MD{\rm{//}}AC\) nên theo hệ quả định lý Talet cho hai tam giác \(DEM\) và \(AEC\) ta có: \(\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{{MD}}{{AC}} = \dfrac{{MB}}{{MA}} = \dfrac{1}{2}\)

Suy ra \(\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{ME + EC}} = \dfrac{1}{{1 + 2}} = \dfrac{1}{3}\) \( \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{2a}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow ME = \dfrac{{2a}}{3}\)

Tương tự \(MF = \dfrac{{2a}}{3}\).

Vậy \(ME = MF = \dfrac{{2a}}{3}\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Đặt \(MA = a,MB = b\). Tính \(ME,MF\) theo \(a\) và \(b\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì các tam giác \(AMC\) và \(BMD\) đều nên \(\widehat {BMD} = \widehat {MAC} = 60^\circ  \Rightarrow MD{\rm{//}}AC\)  (vì hai góc ở vị trí đồng vị)

Vì \(MD{\rm{//}}AC\) nên theo hệ quả định lý Talet cho hai tam giác \(DEM\) và \(AEC\) ta có \(\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{{MD}}{{AC}} = \dfrac{b}{a}\)

Suy ra

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{ME}}{{EC}} = \dfrac{b}{a} \Rightarrow \dfrac{{ME}}{{ME + EC}} = \dfrac{b}{{b + a}}\\ \Rightarrow \dfrac{{ME}}{a} = \dfrac{b}{{b + a}} \Rightarrow ME = \dfrac{{ab}}{{b + a}}\end{array}\)

Tương tự \(MF = \dfrac{{ba}}{{a + b}}\) .

Vậy \(ME = MF = \dfrac{{ab}}{{b + a}}\).

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tứ giác \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm hai đường chéo. Đường thẳng qua \(A\) và song song với \(BC\) cắt \(BD\) ở \(E\). Đường thẳng qua \(B\) và song song với \(AD\) cắt \(AC\) ở \(G\). Chọn kết luận sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo định lí Ta-let:

Ta có: \(AE//BC\) nên \(\dfrac{{OE}}{{OB}} = \dfrac{{OA}}{{OC}}\) (1) hay A đúng.

\(BG//AD\) nên \(\dfrac{{OB}}{{OD}} = \dfrac{{OG}}{{OA}}\) (2) hay C đúng.

Từ (1) và (2) suy ra: \(\dfrac{{OE}}{{OB}}.\dfrac{{OB}}{{OD}} = \dfrac{{OA}}{{OC}}.\dfrac{{OG}}{{OA}}\) hay \(\dfrac{{OE}}{{OD}} = \dfrac{{OG}}{{OC}}\), do đó \(EG//CD\) (định lí Ta-let đảo) hay D đúng.

Vậy B sai.