Có bao nhiêu nghiệm của đa thức h(x) với h(x)=f(x)−g(x).
Theo câu trước ta có: h(x)=f(x)−g(x)=x2−x
Ta có: h(x)=0⇔x2−x=0.
⇔x(x−1)=0⇔[x=0x−1=0⇔[x=0x=1
Vậy đa thức h(x) các các nghiệm là: x=0;x=1.
Tìm đa thức h(x) sao cho h(x)=f(x)−g(x).
h(x)=f(x)−g(x)=(x4+x3−3x2+2x−4)−(x4+x3−4x2+3x−4)
=x4+x3−3x2+2x−4−x4−x3+4x2−2x+4
=x2−x.
Vậy h(x)=x2−x.
Sắp xếp các đa thức f(x),g(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ta có: f(x)=−3x2+x4+2x+x3−4=x4+x3−3x2+2x−4
g(x)=x3−4x2+x4−4+3x=x4+x3−4x2+3x−4.
Vậy f(x)=x4+x3−3x2+2x−4; g(x)=x4+x3−4x2+3x−4.
Sắp xếp các đa thức f(x),g(x) theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ta có: f(x)=−3x2+x4+2x+x3−4=x4+x3−3x2+2x−4
g(x)=x3−4x2+x4−4+3x=x4+x3−4x2+3x−4.
Vậy f(x)=x4+x3−3x2+2x−4; g(x)=x4+x3−4x2+3x−4.
Biết BE=12cm;AD=5cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.
Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông BDE có:
BD2=BE2+DE2⇔BD2=BE2+AD2 (do AD=DE (theo câu trước))
⇔BD=√BE2+AD2=√122+52=√169=13(cm).
So sánh độ dài các đoạn thẳng AD và DC.
Do tam giác DEC vuông tại C nên DC>DE; mà DE=AD (theo câu trước)
Suy ra DC>AD.
Chọn câu đúng.
Xét hai tam giác vuông ABD và EBD có:
BD chung; ^ABD=^EBD (gt)
⇒ΔABD=ΔEBD(ch−gn)
⇒BA=BE;DA=DE (hai cạnh tương ứng)
Suy ra: ΔABE cân tại B và ΔADE cân tại D.
Chọn câu đúng.
Xét hai tam giác vuông ABD và EBD có:
BD chung; ^ABD=^EBD (gt)
⇒ΔABD=ΔEBD(ch−gn)
⇒BA=BE;DA=DE (hai cạnh tương ứng)
Suy ra: ΔABE cân tại B và ΔADE cân tại D.
Bậc của đa thức x5−2x2y−2x+9−x5−y là:
Đa thức x5−2x2y−2x+9−x5−y=(x5−x5)−2x2y−2x−y+9 =−2x2y−2x−y+9.
Bậc cao nhất của các hạng tử trong đa thức thu gọn trên là 2+1=3.
Bậc của đa thức đã cho là 3.
Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc A và BN của góc B cắt nhau tại I.
Khi đó, điểm I:

Cho tam giác ABC các đường phân giác AM của góc A và BN của góc B cắt nhau tại I
Khi đó, điểm I cách đều ba cạnh của tam giác.
Cho hình sau, biết G là trọng tâm của tam giác ABC. Đẳng thức nào sau đây không đúng?

Quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác đã học ta có: AG=23AM
+)GMGA=12 nên câu A đúng.
+)AGAM=23 nên câu B đúng.
+)AGGM=21=2 nên câu C đúng.
+)GMAM=13 nên câu D sai.
Tích của hai đơn thức (−2xy3) và x2y là:
Ta có (−2xy3).(x2y)=−2.(x.x2).(y3.y) =−2x3y4.
Tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH⊥BC tại H. Biết ^ABC=650. Số
đo ^HAC là:

Xét tam giác AHB vuông tại H, có ^BAH+^ABH=900 mà ^ABH=^ABC=650
Nên ^BAH=900−^ABH=900−650 =250
Lại có ^BAH+^HAC=900 nên ^HAC=900−^BAH=900−250 =650.
Vậy ^HAC=650.
Nếu |x−3,6|=1,4 thì giá trị của x là:
Ta có |x−3,6|=1,4
TH1: x−3,6=1,4
x=3,6+1,4x=5
TH2: x−3,6=−1,4
x=3,6−1,4
x=2,2
Vậy x=5;x=2,2.
Tam giác DEF vuông tại D có DE=5cm,EF=13cm khi đó số đo cạnh DF bằng:

Xét tam giác DEF vuông tại D, theo định lý Pytago ta có DE2+DF2=EF2⇔DF2=EF2−DE2
⇔DF2=132−52=144⇒DF=12cm
Vậy DF=12cm.
Thu gọn đơn thức A=(−2xy3)2.38xz2 rồi tìm bậc của đơn thức đó.
A=(−2xy3)2.38xz2=((−2)2.38)(xy3)2.x.z2=32x2.y6.x.z2=32x3y6z2.
Vậy A=32x3y6z2.
Bậc của đơn thức: 3 + 6 + 2 = 11.
Kết quả của phép tính 1\dfrac{4}{5} + \dfrac{6}{{29}} - \dfrac{4}{5} + \dfrac{{23}}{{29}} là:
Ta có:
1\dfrac{4}{5} + \dfrac{6}{{29}} - \dfrac{4}{5} + \dfrac{{23}}{{29}} = \left( {1\dfrac{4}{5} - \dfrac{4}{5}} \right) + \left( {\dfrac{6}{{29}} + \dfrac{{23}}{{29}}} \right) = 1 + 1 = 2
Tính hợp lý \dfrac{{ - 4}}{{13}}.\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 12}}{{13}}.\dfrac{4}{{17}} + \dfrac{4}{{13}} ta được kết quả là:
Ta có \dfrac{{ - 4}}{{13}}.\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 12}}{{13}}.\dfrac{4}{{17}} + \dfrac{4}{{13}}
= \dfrac{{ - 4}}{{13}}.\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 4}}{{13}}.3.\dfrac{4}{{17}} + \dfrac{4}{{13}}
= \dfrac{{ - 4}}{{13}}.\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 4}}{{13}}.\dfrac{{12}}{{17}} + \dfrac{4}{{13}}
= \dfrac{4}{{13}}\left( {\dfrac{{ - 5}}{{17}} + \dfrac{{ - 12}}{{17}} + 1} \right)
= \dfrac{4}{{17}}.( - 1 + 1) = \dfrac{4}{{17}}.0 = 0
Tìm x biết x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} - \left( { - \dfrac{1}{3}} \right)
Ta có:
x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} - \left( { - \dfrac{1}{3}} \right) \Leftrightarrow x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{3} \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{5}
Vậy x = \dfrac{2}{5}.
Tìm x,{\rm{ }}y biết 2x = 3y và 3x + y = 33
Ta có: 2x = 3y \Rightarrow \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{2}
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{2} = \dfrac{{3x + y}}{{9 + 2}} = \dfrac{{33}}{{11}} = 3
\Rightarrow x = 3.3 = 9; y = 2.3 = 6
Vậy x = 9;y = 6.