Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung

Câu 1 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \(mx + my + m\) thành nhân tử ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(mx + my + m\)\( = m\left( {x + y + 1} \right)\)

Câu 2 Trắc nghiệm

Đẳng thức nào sau đây là đúng. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(4{x^3}{y^2} - 8{x^2}{y^3} = 4{x^2}{y^2}.x - 4{x^2}{y^2}.2y = 4{x^2}{y^2}\left( {x - 2y} \right)\)

Vậy \(4{x^3}{y^2} - 8{x^2}{y^3} = 4{x^2}{y^2}\left( {x - 2y} \right)\)

Câu 3 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+) Đáp án A: \({\left( {x - 2} \right)^2} - {\left( {2 - x} \right)^3} = {\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {x - 2} \right)^3} = {\left( {x - 2} \right)^2}.\left( {1 + x - 2} \right)\)\( = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 1} \right)\)  nên A đúng.

+) Đáp án B: \({\left( {x - 2} \right)^2} - \left( {2 - x} \right) = {\left( {x - 2} \right)^2} + \left( {x - 2} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 2 + 1} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\) nên B đúng.

+) Đáp án C: \({\left( {x - 2} \right)^3} - {\left( {2 - x} \right)^2} = {\left( {x - 2} \right)^3} - {\left( {x - 2} \right)^2}\)\( = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 2 - 1} \right) = {\left( {x - 2} \right)^2}\left( {x - 3} \right)\) nên C sai.

+) Đáp án D: \({\left( {x - 2} \right)^2} + x - 2 = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 2} \right) + \left( {x - 2} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 2 + 1} \right) = \left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\) nên D đúng.

Câu 4 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \(5x\left( {x - y} \right) - \left( {y - x} \right)\) thành nhân tử ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(5x\left( {x - y} \right) - \left( {y - x} \right) = 5x\left( {x - y} \right) + \left( {x - y} \right) = \left( {x - y} \right)\left( {5x + 1} \right)\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho \(ab\left( {x - 5} \right) - {a^2}\left( {5 - x} \right) = a\left( {x - 5} \right)\left( {...} \right)\) . Điền biểu thức thích hợp vào dấu \(...\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(ab\left( {x - 5} \right) - {a^2}\left( {5 - x} \right) = ab\left( {x - 5} \right) + {a^2}\left( {x - 5} \right)\)\( = \left( {x - 5} \right)\left( {ab + {a^2}} \right) = a\left( {x - 5} \right)\left( {a + b} \right)\)

Vậy ta điền vào dấu \(...\) biểu thức \(a + b\) .

Câu 6 Trắc nghiệm

Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4 - 2x} \right)^2} + 3x - 6\) có thể là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(30{\left( {4 - 2x} \right)^2} + 3x - 6 = 30{\left( {2x - 4} \right)^2} + 3\left( {x - 2} \right)\)\( = {30.2^2}{\left( {x - 2} \right)^2} + 3\left( {x - 2} \right)\)

\(=120{\left( {x - 2} \right)^2} + 3\left( {x - 2} \right) \)\(= 3\left( {x - 2} \right)\left( {40\left( {x - 2} \right) + 1} \right)\)\( = 3\left( {x - 2} \right)\left( {40x - 79} \right)\)

Nhân tử chung có thể là \(3\left( {x - 2} \right)\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn  \(2x\left( {x - 3} \right) - \left( {3 - x} \right) = 0\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(2x\left( {x - 3} \right) - \left( {3 - x} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow 2x\left( {x - 3} \right) + \left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left( {2x + 1} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\2x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy \(x = 3;\,x =  - \dfrac{1}{2}\)

Câu 8 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({x^2}\left( {x - 2} \right) = 3x\left( {x - 2} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \({x^2}\left( {x - 2} \right) = 3x\left( {x - 2} \right)\)\( \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 2} \right) - 3x\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {{x^2} - 3x} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)x\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 0\\x = 3\end{array} \right.\)

Vậy có ba giá trị của \(x\) thỏa mãn điều kiện đề bài \(x = 2;\,x = 0;x = 3.\) .

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho \({x_1}\)và \({x_2}\) \(\left( {{x_1} > {x_2}} \right)\)  là hai giá trị thỏa mãn \(x\left( {3x - 1} \right) - 5\left( {1 - 3x} \right) = 0\) . Khi đó \(3{x_1} - {x_2}\) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(x\left( {3x - 1} \right) - 5\left( {1 - 3x} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x\left( {3x - 1} \right) + 5\left( {3x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {3x - 1} \right)\left( {x + 5} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 5 = 0\\3x - 1 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 5\\3x =   1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 5\\x =   \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\)

Suy ra \({x_1} =  \dfrac{1}{3};{x_2} =  - 5 \Rightarrow 3{x_1} - {x_2} = 3.\left( {  \dfrac{1}{3}} \right) - \left( { - 5} \right) = 6\)

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho \({x_0}\) là giá trị lớn nhất thỏa mãn \(25{x^4} - {x^2} = 0\) .  Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(25{x^4} - {x^2} = 0\)\( \Leftrightarrow 25{x^2}.{x^2} - {x^2}.1 = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {25{x^2} - 1} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 0\\25{x^2} - 1 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 0\\{x^2} = \dfrac{1}{{25}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{1}{5}\\x =  - \dfrac{1}{5}\end{array} \right.\)  suy ra \({x_0} = \dfrac{1}{5} \Rightarrow {x_0} < 1\)

Câu 11 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \(12{x^3}y - 6xy + 3x{y^2}\) ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(12{x^3}y - 6xy + 3x{y^2}\)\( = 3xy.4{x^2} - 3xy.2 + 3xy.y = 3xy\left( {4{x^2} - 2 + y} \right)\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho \(4{x^{n + 2}} - 8{x^n}\,\,\left( {n \in {\mathbb{N}^*}} \right)\) . Khi đặt nhân tử chung \({x^n}\) ra ngoài thì nhân tử còn lại là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(4{x^{n + 2}} - 8{x^n}\, = 4{x^n}.{x^2} - 8{x^n} = {x^n}\left( {4{x^2} - 8} \right)\)

Vậy khi đặt nhân tử chung \({x^n}\) ra ngoài ta được biểu thức còn lại là \(4{x^2} - 8\) .

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho \({299^2} + 299.201\) . Khi đó tổng trên chia hết cho số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \({299^2} + 299.201 = 299.\left( {299 + 201} \right) = 299.500\,\, \vdots \,\,500\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho \(B = {8^5} - {2^{11}}\) . Khi đó \(B\) chia hết cho số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(B = {8^5} - {2^{11}} = {\left( {{2^3}} \right)^5} - {2^{11}} = {2^{3.5}} - {2^{11}} = {2^{15}} - {2^{11}} = {2^{11}}{.2^4} - {2^{11}} = {2^{11}}\left( {{2^4} - 1} \right) = {15.2^{11}}\)

Vì \(15\, \vdots \,15 \Rightarrow B = {15.2^{11}}\,\, \vdots \,\,15\)

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho \(M = {101^{n + 1}} - {101^n}\) . Khi đó \(M\) có hai chữ số tận cùng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(M = {101^{n + 1}} - {101^n} = {101^n}.101 - {101^n} = {101^n}\left( {101 - 1} \right) = {101^n}.100\)

Suy ra \(M\) có hai chữ số tận cùng là \(00.\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Biết \({x^2} + {y^2} = 1\) . Tính giá trị của biểu thức \(M = 3{x^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 3{y^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 5\left( {{y^2} + {x^2}} \right)\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(M = 3{x^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 3{y^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 5\left( {{y^2} + {x^2}} \right)\)\( = \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left( {3{x^2} + 3{y^2} - 5} \right)\)

\( = \left( {{x^2} + {y^2}} \right)\left[ {3\left( {{x^2} + {y^2}} \right) - 5} \right]\)

Mà \({x^2} + {y^2} = 1\) nên \(M = 1\left( {3.1 - 5} \right) =  - 2\) . Vậy \(M =  - 2\) .

Câu 17 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \({x^3} + 12x\) thành nhân tử ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \({x^3} + 12x\)\( = x.{x^2} + x.12 = x\left( {{x^2} + 12} \right)\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Đẳng thức nào sau đây là đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có ${y^5} - {y^4} = {y^4}.y - {y^4}.1 = {y^4}\left( {y - 1} \right)$

Câu 19 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có ${\left( {x - 1} \right)^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right) + 2.{\left( {x - 1} \right)^2} = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 1 + 2} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)$ nên A đúng

+) ${\left( {x - 1} \right)^3} + 2\left( {x - 1} \right) $$= \left( {x - 1} \right).{\left( {x - 1} \right)^2} + 2\left( {x - 1} \right) $$= \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2} \right]$ nên B đúng

+)  ${\left( {x - 1} \right)^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^2} $$= \left( {x - 1} \right){\left( {x - 1} \right)^2} + 2\left( {x - 1} \right)\left( {x - 1} \right) $$= \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2\left( {x - 1} \right)} \right] $$=\left( {x - 1} \right)\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2x - 2} \right]$

nên C đúng.

+) ${\left( {x - 1} \right)^3} + 2{\left( {x - 1} \right)^2} $\( = {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 1 + 2} \right) \)\(= {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\)

$ \ne \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)$ 

nên sai.

Câu 20 Trắc nghiệm

Phân tích đa thức \(3x\left( {x - 3y} \right) + 9y\left( {3y - x} \right)\) thành nhân tử ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(3x\left( {x - 3y} \right) + 9y\left( {3y - x} \right) = 3x\left( {x - 3y} \right) - 9y\left( {x - 3y} \right)\)

\( = \left( {x - 3y} \right)\left( {3x - 9y} \right) = \left( {x - 3y} \right).3\left( {x - 3y} \right) = 3{\left( {x - 3y} \right)^2}\)