Hình chóp đều, hình chóp cụt đều

Câu 1 Trắc nghiệm

Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hình chóp tam giác đều có các cạnh bên bằng nhau và các cạnh đáy bằng nhau nên mặt bên là những tam giác cân.

Câu 2 Trắc nghiệm

Hình chóp ngũ giác đều có bao nhiêu mặt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hình ngũ giác đều có \(5\) mặt bên và 1 mặt đáy nên có tất cả \(6\) mặt.

Câu 3 Trắc nghiệm

Diện tích xung quanh hình chóp đều được tính theo công thức:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy và trung đoạn.

Câu 4 Trắc nghiệm

Hình chóp đều có chiều cao \(h\), thể tích \(V\). Diện tích đáy \(S\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(V = \dfrac{1}{3}S.h\) nên \(S = \dfrac{{3V}}{h}\)

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chu vi đáy bằng: \(48.4 = 192\left( {cm} \right)\)

\({S_{xq}} = p.d = \dfrac{{192}}{2}.10 = 960\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích đáy bằng: \(48.48 = 2304\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích toàn phần: \(960 + 2304 = 3264\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Tính độ dài trung đoạn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có đường cao

\(SH = 10cm\), cạnh \(AB = 48cm\)

Gọi \(SI\) là đường cao của \(\Delta SBC\). Tam giác \(SBC\) cân tại \(S\) nên \(BI = IC\). Ta có: \(HI\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)nên \(HI = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{48}}{2} = 24\left( {cm} \right)\)

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(SHI\). Ta có: \(S{I^2} = S{H^2} + H{I^2} = {10^2} + {24^2} = 676 = {26^2}\).

Nên \(SI = 26\left( {cm} \right)\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Tính độ dài trung đoạn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có đường cao

\(SH = 10cm\), cạnh \(AB = 48cm\)

Gọi \(SI\) là đường cao của \(\Delta SBC\). Tam giác \(SBC\) cân tại \(S\) nên \(BI = IC\). Ta có: \(HI\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\)nên \(HI = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{48}}{2} = 24\left( {cm} \right)\)

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(SHI\). Ta có: \(S{I^2} = S{H^2} + H{I^2} = {10^2} + {24^2} = 676 = {26^2}\).

Nên \(SI = 26\left( {cm} \right)\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng \(64\,c{m^3}\), chiều cao bằng \(12\,cm\). Tính độ dài cạnh đáy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có: \(V = 64c{m^3}\), chiều cao $h=12cm$.

Ta có: \(V = \dfrac{1}{3}{S_d}.h \Rightarrow \) \({S_d} = \dfrac{{3V}}{{SH}} = \dfrac{{3.64}}{{12}} = 16\left( {c{m^2}} \right)\)

Tức là \(B{C^2} = 16 \Rightarrow BC = 4\)

Vậy độ dài cạnh đáy là \(4\,cm\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao \(9\) cm, cạnh đáy \(5\) cm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đáy của chóp tứ giác đều là hình vuông nên diện tích đáy là: \(S = {5^2} = 25\,c{m^2}\).

Thể tích cần tìm là: \(V = \dfrac{1}{3}.9.25 = 75\,c{m^3}\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng \(10cm\) và \(15cm\), chiều cao của mặt bên bằng \(12cm\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Mặt bên hình chóp cụt tứ giác đều là hình thang cân nên diện tích một mặt bên bằng \(\dfrac{{\left( {10 + 15} \right).12}}{2} = 150\,(c{m^2})\).

Hình chóp cụt tứ giác đều có \(4\)mặt bên bằng nhau nên diện tích xung quanh bằng \(150.4 = 600\left( {c{m^2}} \right)\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Tính diện tích xung quanh hình chóp (làm tròn đến một chữ số thập phân)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét tam giác \(SAB\) và \(CAB\) là hai tam giác đều có cạnh bằng nhau nên \(SM = CM\).

\( \Rightarrow SM = CM = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{2}\) cm

\({S_{xq}} = pd = \dfrac{{9.3}}{2}.\dfrac{{9\sqrt 3 }}{2} \approx 105,2\left( {c{m^2}} \right)\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Độ dài cạnh hình chóp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(M\) là giao điểm của \(CH\) và \(AB\) ta có: \(CM \bot AB\) và \(AM = MB\).

Vì \(H\) là trọng tâm \(\Delta ABC\) nên \(CM = \dfrac{3}{2}CH = \dfrac{3}{2}.3\sqrt 3  = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{2}(cm)\)

Đặt \(AB = BC = x\), ta có: \(B{C^2} - M{B^2} = C{M^2}\) (định lý Pytago cho \(\Delta MBC\)) nên

\({x^2} - {\left( {\dfrac{x}{2}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{{9\sqrt 3 }}{2}} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{3{x^2}}}{4} = \dfrac{{243}}{4} \Leftrightarrow {x^2} = 81 \Leftrightarrow x = 9\)

Vậy các cạnh của hình chóp có độ dài là \(9cm\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Độ dài cạnh hình chóp là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi \(M\) là giao điểm của \(CH\) và \(AB\) ta có: \(CM \bot AB\) và \(AM = MB\).

Vì \(H\) là trọng tâm \(\Delta ABC\) nên \(CM = \dfrac{3}{2}CH = \dfrac{3}{2}.3\sqrt 3  = \dfrac{{9\sqrt 3 }}{2}(cm)\)

Đặt \(AB = BC = x\), ta có: \(B{C^2} - M{B^2} = C{M^2}\) (định lý Pytago cho \(\Delta MBC\)) nên

\({x^2} - {\left( {\dfrac{x}{2}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{{9\sqrt 3 }}{2}} \right)^2}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{3{x^2}}}{4} = \dfrac{{243}}{4} \Leftrightarrow {x^2} = 81 \Leftrightarrow x = 9\)

Vậy các cạnh của hình chóp có độ dài là \(9cm\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng \(6\,cm\). Thể tích hình chóp gần nhất với số nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Diện tích đáy: \({S_{ABCD}} = {6^2} = 36\left( {c{m^2}} \right)\).

Xét tam giác \(ABC\) có: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {6^2} + {6^2} = 72\) \( \Rightarrow AC \approx 8,5\)\( \Rightarrow AO = \dfrac{1}{2}AC = 4,25\)

Tam giác \(SOA\) vuông tại \(O\) có: \(S{A^2} = S{O^2} + O{A^2}\) \( \Leftrightarrow {6^2} = S{O^2} + 4,{25^2}\) \( \Leftrightarrow SO = 4,25\)

Thể tích hình chóp: \(V = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \dfrac{1}{3}.36.4,25 = 51\left( {c{m^3}} \right)\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Tính thể tích của hình chóp cụt \(ABCD.A'B'C'D'\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(SH' = \dfrac{2}{3}SH = \dfrac{2}{3}.6 = 4\,cm\)

Xét tam giác \(SAH\) có: \(A'H'//AH\) và \(\dfrac{{SH'}}{{SH}} = \dfrac{2}{3}\) \( \Rightarrow \dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{2}{3}\) (định lí Ta let)

Mà \(A'B'//AB\) \( \Rightarrow \dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{2}{3}\) \( \Rightarrow A'B' = \dfrac{2}{3}AB = \dfrac{2}{3}.6 = 4\)

Thể tích hình chóp \(S.A'B'C'D'\) bằng: \(\dfrac{1}{3}{.4^2}.4 = \dfrac{{64}}{3}\,c{m^3}\)  

Thể tích hình chóp cụt bằng: \(72 - \dfrac{{64}}{3} = \dfrac{{152}}{3}\,c{m^3}\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Tính thể tích của hình chóp \(S.ABCD\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thể tích hình chóp bằng: \(\dfrac{1}{3}{.6^2}.6 = 72\,c{m^3}\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Tính thể tích của hình chóp \(S.ABCD\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thể tích hình chóp bằng: \(\dfrac{1}{3}{.6^2}.6 = 72\,c{m^3}\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Tính độ dài trung đoạn.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có đường cao

$SH = 35cm$, cạnh $AB = 24cm\,\,$

Gọi $SI$  là đường cao của $\Delta SBC$. Tam giác $SBC$ cân tại $S$  nên $BI = IC$ . Ta có $HI$  là đương trung bình của $\Delta ABC$nên $HI = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{24}}{2} = 12\left( {cm} \right)$

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông $SHI$ Ta có $S{I^2} = S{H^2} + H{I^2} = {35^2} + {12^2} = 1369 = {37^2}$

Nên $SI = 37\left( {cm} \right)$.

Câu 19 Trắc nghiệm

Tính \(AB\) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi $M$ là giao điểm của $CH$  và $AB$  ta có \(CM \bot AB\) và $AM = BM$ . Vì \(H\) là trọng tâm \(\Delta ABC\)  nên

\(CM = \dfrac{3}{2}CH = \dfrac{3}{2}.2\sqrt 3  = 3\sqrt 3 (cm)\)

Đặt $AB = BC = x$ , ta có \(B{C^2} - M{B^2} = C{M^2}\) (định lý Pytago cho \(\Delta MBC\) ) nên

\({x^2} - {\left( {\dfrac{x}{2}} \right)^2} = {\left( {3\sqrt 3 } \right)^2}hay{\rm{ }}\dfrac{{3{x^2}}}{4} = 27\)

Suy ra $x = 6$ . Vậy $AB = 6cm$ .

Câu 20 Trắc nghiệm

Tính thể tích của hình chóp $S.ABCD$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Thể tích hình chóp $S.ABCD$  bằng  \(\dfrac{1}{3}{.4^2}.6 = 32\,c{m^3}\) .