Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình x+1x+2+3=3−xx+2 là
ĐK: x+2≠0⇔x≠−2.
Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình x−12−2xx2−1=0 là
ĐK: x2−1≠0⇔x2≠1⇔x≠±1
Phương trình 31−4x=24x+1−8+6x16x2−1 có nghiệm là
ĐKXĐ: x≠±14
⇔−3(4x+1)(4x−1)(4x+1)=2(4x−1)(4x−1)(4x+1)−8+6x(4x−1)(4x+1)
⇒−3(4x+1)=2(4x−1)−(8+6x)
⇔−12x−3=8x−2−8−6x
⇔−12x−8x+6x=−2−8+3
⇔−14x=−7⇔x=12(TM)
Vậy phương trình có nghiệm x=12.
Số nghiệm của phương trình 35x−1+23−5x=4(1−5x)(5x−3) là
ĐKXĐ: x≠15;x≠35
Khi đó 35x−1+23−5x=4(1−5x)(5x−3)
⇔35x−1+23−5x=4(5x−1)(3−5x)
⇔3(3−5x)(5x−1)(3−5x)+2(5x−1)(5x−1)(3−5x)=4(5x−1)(3−5x)
⇒3(3−5x)+2(5x−1)=4
⇔9−15x+10x−2=4
⇔−5x=−3⇔x=35(KTM)
Vậy S=∅
Cho hai phương trình x2+2xx=0(1) và x2−4x−2=0(2). Chọn kết luận đúng:
* Xét phương trình x2+2xx=0
ĐK: x≠0
Ta có x2+2xx=0⇒x2+2x=0 ⇔x(x+2)=0⇔[x=0x+2=0 ⇔[x=0(KTM)x=−2(TM)
Vậy tập nghiệm của phương trình x2+2xx=0 là {−2}.
* Xét phương trình x2−4x−2=0
ĐK: x≠2
Ta có x2−4x−2=0⇒x2−4=0⇔x2=4⇔[x=2(KTM)x=−2(TM)
Tập nghiệm của phương trình x2−4x−2=0 là {−2}.
Hai phương trình có cùng tập nghiệm nên tương đương.
Phương trình 2x+1+x3x+3=1 có số nghiệm là
Điều kiện: x≠−1
Ta có:
2x+1+x3x+3=1
⇔2.33(x+1)+x3(x+1)=1
⇔6+x3(x+1)=3(x+1)3(x+1)
⇒6+x=3x+3⇔6−3=3x−x⇔2x=3⇔x=32
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất.
Cho phương trình 1x−1−7x−2=1(x−1)(2−x). Bạn Long giải phương trình như sau:
Bước 1: ĐKXD x≠1;x≠2
Bước 2: 1x−1−7x−2=1(x−1)(2−x)⇔x−2(x−1)(x−2)−7(x−1)(x−1)(x−2)=1(x−1)(x−2)
Bước 3: ⇒x−2−7x+7=1⇔−6x=−4⇔x=23(TM)
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={23}.
Chọn câu đúng.
ĐKXD x≠1;x≠2
Ta có 1x−1−7x−2=1(x−1)(2−x)⇔x−2(x−1)(x−2)−7(x−1)(x−1)(x−2)=−1(x−1)(x−2)
⇒x−2−7x+7=−1⇔−6x=−6⇔x=1(không thỏa mãn ĐK)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bạn Long sai từ bước 2 do không đổi dấu tử số 1 khi đổi dấu mẫu.
Cho hai biểu thức: A=1−12−x và B=12x3−8. Giá trị của x để A=B là:
Để A=B thì 1−12−x=12x3−8.
ĐKXĐ: x≠2
1−12−x=12x3−8⇔1+1x−2=12(x−2)(x2+2x+4)⇔x3−8+x2+2x+4(x−2)(x2+2x+4)=12(x−2)(x2+2x+4)⇒x3−8+x2+2x+4=12⇔x3+x2+2x−16=0⇔x3−2x2+3x2−6x+8x−16=0⇔x2(x−2)+3x(x−2)+8(x−2)=0⇔(x−2)(x2+3x+8)=0⇔[x−2=0x2+3x+8=0⇔[x=2(loai)x2+3x+8=0(1)
Ta có: (1)⇔x2+2.32.x+94+234=0 ⇔(x+32)2+234=0 (vô nghiệm do (x+32)2≥0,234>0 nên (x+32)2+234≥234>0,∀x)
Vậy không có giá trị nào của x để A=B.
Cho phương trình (1): 1x+2x−2=0 và phương trình (2): x−1x2−x+2x−2x2−3x+2=0. Khẳng định nào sau đây là sai.
*Xét phương trình (1): 1x+2x−2=0
ĐKXĐ: x≠0;x≠2
Khi đó
1x+2x−2=0⇔1(x−2)+2xx(x−2)=0⇒1(x−2)+2x=0⇔x−2+2x=0⇔3x=2⇔x=23(TM)
Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x=23.
* Xét phương trình (2): x−1x2−x+2x−2x2−3x+2=0
ĐK: {x2−x≠0x2−3x+2≠0⇔{x(x−1)≠0(x−1)(x−2)≠0⇔{x≠0x≠1x≠2
Khi đó x−1x2−x+2x−2x2−3x+2=0
⇔x−1x(x−1)+2(x−1)(x−1)(x−2)=0
⇒1x+2x−2=0
⇔1(x−2)+2xx(x−2)=0⇒1(x−2)+2x=0⇔x−2+2x=0⇔3x=2⇔x=23(TM)
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S={23}.
Dễ thấy hai phương trình đã cho có cùng tập nghiệm, cùng số nghiệm và tương đương nhưng không có cùng điều kiện xác định.
Cho phương trình: 1x2+3x+2+1x2+5x+6+1x2+7x+12+1x2+9x+20=13.
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình trên là:
Ta có: x2+3x+2=(x+1)(x+2)
x2+5x+6=(x+2)(x+3)
x2+7x+12=(x+3)(x+4)
x2+9x+20=(x+4)(x+5)
Khi đó:
pt⇔1(x+1)(x+2)+1(x+2)(x+3)+1(x+3)(x+4)+1(x+4)(x+5)=13
ĐKXĐ: x≠−1;−2;−3;−4;−5 .
Khi đó:
pt⇔1x+1−1x+2+1x+2−1x+3+1x+3−1x+4+1x+4−1x+5=13
⇔1x+1−1x+5=13
⇔1(x+5)−1(x+1)(x+1)(x+5)=(x+1)(x+5)3(x+1)(x+5)
⇒3[x+5−(x+1)]=(x+1)(x+5)
⇔3(x+5−x−1)=x2+6x+5
⇔x2+6x−7=0
⇔(x−1)(x+7)=0
⇔[x−1=0x+7=0⇔[x=1x=−7(TM)
⇒S={1;−7} nên tổng bình phương các nghiệm là: 12+(−7)2=50
Số nghiệm của phương trình 2x2−x−3(2x−3)(x2+x+1)−2x2−5x+3(2x−3)(x2−x+1)=6x−9x(2x−3)(x4+x2+1) là:
ĐK: {(2x−3)(x2+x+1)≠0(2x−3)(x2−x+1)≠0x(2x−3)(x4+x2+1)≠0(∗)
Ta có: x2+x+1 =x2+2.12.x+14+34 = {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0
{x^2} - x + 1 = {x^2} - 2.\dfrac{1}{2}.x + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0
{x^4} + {x^2} + 1 > 0
Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{3}{2}\\x \ne 0\end{array} \right.
Khi đó, pt \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} - \dfrac{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{3\left( {2x - 3} \right)}}{{x\left( {2x - 3} \right)\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}
\Rightarrow \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}
\Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}
\Leftrightarrow \dfrac{{{x^3} + 1}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2} - {x^2}}} - \dfrac{{{x^3} - 1}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2} - {x^2}}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}
\Leftrightarrow \dfrac{{{x^3} + 1 - {x^3} + 1}}{{{x^4} + {x^2} + 1}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}
\Leftrightarrow \dfrac{2}{{{x^4} + {x^2} + 1}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}
\Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}
\Rightarrow 2x = 3 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}\left( {loại} \right)
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{3 - x}}{{x - 2}} là
ĐK: x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2.
Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0 là
ĐK: \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\{x^2} - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\{x^2} \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne \pm 1\end{array} \right.
Phương trình \dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}} có nghiệm là
ĐKXĐ: x \ne \pm 3
\begin{array}{l}\dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{6x}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {3 - x} \right)}} = \dfrac{{x\left( {3 - x} \right) - 3\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {3 - x} \right)}}\\ \Rightarrow 6x = x\left( {3 - x} \right) - 3\left( {x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow 6x = 3x - {x^2} - 3x - 9\\ \Leftrightarrow {x^2} + 6x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 3} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow x = - 3\,\,\,\,\left( {ktm} \right).\end{array}
Ta thấy x = - 3 không thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình vô nghiệm.
Trong các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:
a) Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0 là \left\{ {0; - 3} \right\}.
b) Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0 là \left\{ { - 2} \right\}.
c) Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{1}{{7 - x}} + 8 là \left\{ 0 \right\}.
* Xét phương trình \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0
ĐK: x \ne 0
Ta có \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0 \Rightarrow {x^2} + 3x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\left( {KTM} \right)\\x = - 3\,\left( {TM} \right)\end{array} \right.
Vậy tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0 là \left\{ { - 3} \right\}.
* Xét phương trình \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0
ĐK: x \ne 2
Ta có \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\left( {KTM} \right)\\x = - 2\left( {TM} \right)\end{array} \right.
Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0 là \left\{ { - 2} \right\}.
* Xét phương trình \dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{{ - 1}}{{x - 7}} + 8
ĐKXĐ: x \ne 7
\dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{{ - 1}}{{x - 7}} + 8 \Leftrightarrow \dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{{ - 1}}{{x - 7}} + \dfrac{{8\left( {x - 7} \right)}}{{x - 7}}
\Rightarrow x - 8 = - 1 + 8.\left( {x - 7} \right)
\Leftrightarrow x - 8 = - 1 + 8x - 56
\Leftrightarrow x - 8x = - 1 - 56 + 8
\Leftrightarrow - 7x = - 49 \Leftrightarrow x = 7 (không thỏa mãn ĐKXĐ ). Vậy S = \emptyset
Do đó có 1 khẳng định b đúng.
Số nghiệm của phương trình \dfrac{{x - 5}}{{x - 1}} + \dfrac{2}{{x - 3}} = 1 là
ĐKXĐ: x \ne 1;\,\,x \ne 3
Khi đó \dfrac{{x - 5}}{{x - 1}} + \dfrac{2}{{x - 3}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x - 5} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}
\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 15 + 2x - 2 = {x^2} - 4x + 3\\ \Leftrightarrow - 8x + 2x + 4x = 3 - 15 + 2\\ \Leftrightarrow - 2x = - 10\end{array}
\Leftrightarrow x = 5 (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy S = \left\{ 5 \right\} .
Hay có 1 giá trị của x thỏa mãn điều kiện đề bài.
Phương trình \dfrac{{3x - 5}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 5}}{{x - 2}} = 1 có số nghiệm là
Điều kiện: x \ne 1;\,x \ne 2
Ta có \dfrac{{3x - 5}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 5}}{{x - 2}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {3x - 5} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}
\Rightarrow \left( {3x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) - \left( {2x - 5} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)
\Leftrightarrow 3{x^2} - 11x + 10 - 2{x^2} + 7x - 5 = {x^2} - 3x + 2
\Leftrightarrow - x = - 3 \Leftrightarrow x = 3 \,\left( {TM} \right)
Vậy phương trình có một nghiệm x =3 .
Cho phương trình \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}} . Bạn Long giải phương trình như sau:
Bước 1: ĐKXĐ x \ne 1;\,x \ne 2
Bước 2: \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}} \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ -1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}
Bước 3: \Rightarrow x - 2 - 7x + 7 = - 1 \Leftrightarrow - 6x = - 6 \Leftrightarrow x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ 1 \right\}.
Chọn câu đúng.
ĐKXĐ: x \ne 1;\,x \ne 2
Ta có \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}} \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}
\Rightarrow x - 2 - 7x + 7 = - 1 \Leftrightarrow - 6x = - 6 \Leftrightarrow x = 1(không thỏa mãn ĐK)
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bạn Long sai ở bước 3 do không đối chiếu với điều kiện ban đầu.
Cho hai biểu thức : A = 1 + \dfrac{1}{{2 + x}} và B = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}} . Tìm x sao cho A = B .
Để A = B thì 1 + \dfrac{1}{{2 + x}} = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}} .
ĐKXĐ: x \ne - 2
\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 + \dfrac{1}{{2 + x}} = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}}\,\,\\ \Leftrightarrow 1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} = \dfrac{{12}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\\ \Rightarrow {x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4 = 12\\ \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - x + 2x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\,\,(tm)\\x = 1\,\,\,\,(tm)\\x = - 2\,\,\,\,(ktm)\end{array} \right..\end{array}
Vậy để A = B thì x = 0 hoặc x = 1.
Cho phương trình \left( 1 \right): \dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{{x - 2}} = 0 và phương trình \left( 2 \right): \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}. Khẳng định nào sau đây là đúng.
*Xét phương trình \left( 1 \right): \dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{{x - 2}} = 0
ĐKXĐ: x \ne 0;x \ne 2
Khi đó
\begin{array}{l}\dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{{x - 2}} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{1\left( {x - 2} \right) + 2x}}{{x\left( {x - 2} \right)}} = 0\\ \Rightarrow 1\left( {x - 2} \right) + 2x = 0 \Leftrightarrow x - 2 + 2x = 0\\ \Leftrightarrow 3x = 2 \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{3}\,\left( {TM} \right)\end{array}
Vậy phương trình \left( 1 \right) có nghiệm duy nhất x = \dfrac{2}{3}.
* Xét phương trình \left( 2 \right): \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}
ĐKXĐ: x \ne \pm 2
Khi đó
\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} + \dfrac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) + 5x - 2}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) + 5x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 - {x^2} - 2x + 5x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 0x = 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}.\end{array}
Kết hợp ĐKXĐ ta có phương trình nghiệm đúng với mọi x \ne \pm 2.
Do đó phương trình \left( 2 \right) có nghiều nghiệm hơn phương trình \left( 1 \right).