Phương trình chứa ẩn ở mẫu

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình x+1x+2+3=3xx+2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

ĐK: x+20x2.

Câu 2 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình x122xx21=0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐK: x210x21x±1

Câu 3 Trắc nghiệm

Phương trình 314x=24x+18+6x16x21 có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐKXĐ: x±14

3(4x+1)(4x1)(4x+1)=2(4x1)(4x1)(4x+1)8+6x(4x1)(4x+1)

3(4x+1)=2(4x1)(8+6x)

12x3=8x286x

12x8x+6x=28+3

14x=7x=12(TM)

Vậy phương trình có nghiệm x=12.

Câu 4 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình 35x1+235x=4(15x)(5x3)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

 ĐKXĐ: x15;x35

Khi đó 35x1+235x=4(15x)(5x3)

35x1+235x=4(5x1)(35x)

3(35x)(5x1)(35x)+2(5x1)(5x1)(35x)=4(5x1)(35x)

3(35x)+2(5x1)=4

915x+10x2=4

5x=3x=35(KTM)

Vậy S=

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho hai phương trình x2+2xx=0(1)x24x2=0(2). Chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

* Xét phương trình x2+2xx=0

ĐK: x0

Ta có x2+2xx=0x2+2x=0 x(x+2)=0[x=0x+2=0 [x=0(KTM)x=2(TM)

Vậy tập nghiệm của phương trình x2+2xx=0{2}.

* Xét phương trình x24x2=0

ĐK: x2

Ta có x24x2=0x24=0x2=4[x=2(KTM)x=2(TM)

Tập nghiệm của phương trình x24x2=0{2}.

Hai phương trình có cùng tập nghiệm nên tương đương.

Câu 6 Trắc nghiệm

Phương trình 2x+1+x3x+3=1 có số nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: x1

Ta có:

2x+1+x3x+3=1

2.33(x+1)+x3(x+1)=1

6+x3(x+1)=3(x+1)3(x+1)

6+x=3x+363=3xx2x=3x=32

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất.

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho phương trình 1x17x2=1(x1)(2x). Bạn Long giải phương trình như sau:

Bước 1: ĐKXD x1;x2

Bước 2: 1x17x2=1(x1)(2x)x2(x1)(x2)7(x1)(x1)(x2)=1(x1)(x2)

Bước 3: x27x+7=16x=4x=23(TM)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={23}.

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐKXD x1;x2

Ta có 1x17x2=1(x1)(2x)x2(x1)(x2)7(x1)(x1)(x2)=1(x1)(x2)

 x27x+7=16x=6x=1(không thỏa mãn ĐK)

 Vậy phương trình vô nghiệm.

Bạn Long sai từ bước 2 do không đổi dấu tử số 1 khi đổi dấu mẫu.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức: A=112xB=12x38. Giá trị của x để A=B là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để A=B thì 112x=12x38.

ĐKXĐ: x2

112x=12x381+1x2=12(x2)(x2+2x+4)x38+x2+2x+4(x2)(x2+2x+4)=12(x2)(x2+2x+4)x38+x2+2x+4=12x3+x2+2x16=0x32x2+3x26x+8x16=0x2(x2)+3x(x2)+8(x2)=0(x2)(x2+3x+8)=0[x2=0x2+3x+8=0[x=2(loai)x2+3x+8=0(1)

Ta có: (1)x2+2.32.x+94+234=0 (x+32)2+234=0 (vô nghiệm do (x+32)20,234>0 nên (x+32)2+234234>0,x)

Vậy không có giá trị nào của x để A=B.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho phương trình (1): 1x+2x2=0 và phương trình (2): x1x2x+2x2x23x+2=0. Khẳng định nào sau đây là sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

*Xét phương trình (1): 1x+2x2=0

ĐKXĐ: x0;x2

Khi đó

1x+2x2=01(x2)+2xx(x2)=01(x2)+2x=0x2+2x=03x=2x=23(TM)

Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x=23.

* Xét phương trình (2): x1x2x+2x2x23x+2=0

ĐK: {x2x0x23x+20{x(x1)0(x1)(x2)0{x0x1x2

Khi đó x1x2x+2x2x23x+2=0

x1x(x1)+2(x1)(x1)(x2)=0

1x+2x2=0

1(x2)+2xx(x2)=01(x2)+2x=0x2+2x=03x=2x=23(TM)

Vậy tập nghiệm của phương trình (2)S={23}.

Dễ thấy hai phương trình đã cho có cùng tập nghiệm, cùng số nghiệm và tương đương nhưng không có cùng điều kiện xác định.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho phương trình: 1x2+3x+2+1x2+5x+6+1x2+7x+12+1x2+9x+20=13.

Tổng bình phương các nghiệm của phương trình trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: x2+3x+2=(x+1)(x+2)

x2+5x+6=(x+2)(x+3)

x2+7x+12=(x+3)(x+4)

x2+9x+20=(x+4)(x+5)

Khi đó:

pt1(x+1)(x+2)+1(x+2)(x+3)+1(x+3)(x+4)+1(x+4)(x+5)=13

ĐKXĐ: x1;2;3;4;5 .

Khi đó:

pt1x+11x+2+1x+21x+3+1x+31x+4+1x+41x+5=13

1x+11x+5=13

1(x+5)1(x+1)(x+1)(x+5)=(x+1)(x+5)3(x+1)(x+5)

3[x+5(x+1)]=(x+1)(x+5)

3(x+5x1)=x2+6x+5

x2+6x7=0

(x1)(x+7)=0

[x1=0x+7=0[x=1x=7(TM)

S={1;7} nên tổng bình phương các nghiệm là: 12+(7)2=50

Câu 11 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình 2x2x3(2x3)(x2+x+1)2x25x+3(2x3)(x2x+1)=6x9x(2x3)(x4+x2+1) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

ĐK: {(2x3)(x2+x+1)0(2x3)(x2x+1)0x(2x3)(x4+x2+1)0()

Ta có: x2+x+1 =x2+2.12.x+14+34 = {\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0

{x^2} - x + 1 = {x^2} - 2.\dfrac{1}{2}.x + \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} = {\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} > 0

{x^4} + {x^2} + 1 > 0

Do đó \left( * \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{3}{2}\\x \ne 0\end{array} \right.

Khi đó, pt \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} - \dfrac{{\left( {2x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {2x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \dfrac{{3\left( {2x - 3} \right)}}{{x\left( {2x - 3} \right)\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}

\Rightarrow \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} - x + 1}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}

\Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} - \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}{{\left( {{x^2} - x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}

\Leftrightarrow \dfrac{{{x^3} + 1}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2} - {x^2}}} - \dfrac{{{x^3} - 1}}{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^2} - {x^2}}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}

\Leftrightarrow \dfrac{{{x^3} + 1 - {x^3} + 1}}{{{x^4} + {x^2} + 1}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}

\Leftrightarrow \dfrac{2}{{{x^4} + {x^2} + 1}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}

\Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}} = \dfrac{3}{{x\left( {{x^4} + {x^2} + 1} \right)}}

\Rightarrow 2x = 3 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{2}\left( {loại} \right)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 12 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{3 - x}}{{x - 2}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

ĐK: x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2.

Câu 13 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐK: \left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\{x^2} - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\{x^2} \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne  \pm 1\end{array} \right.

Câu 14 Trắc nghiệm

Phương trình \dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}} có nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐKXĐ: x \ne  \pm 3

\begin{array}{l}\dfrac{{6x}}{{9 - {x^2}}} = \dfrac{x}{{x + 3}} - \dfrac{3}{{3 - x}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{6x}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {3 - x} \right)}} = \dfrac{{x\left( {3 - x} \right) - 3\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {3 - x} \right)}}\\ \Rightarrow 6x = x\left( {3 - x} \right) - 3\left( {x + 3} \right)\\ \Leftrightarrow 6x = 3x - {x^2} - 3x - 9\\ \Leftrightarrow {x^2} + 6x + 9 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x + 3} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow x =  - 3\,\,\,\,\left( {ktm} \right).\end{array}

Ta thấy x =  - 3 không thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình vô nghiệm.

Câu 15 Trắc nghiệm

Trong các khẳng định sau, số khẳng định đúng là:

a) Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0\left\{ {0; - 3} \right\}.

b) Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0\left\{ { - 2} \right\}.

c) Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{1}{{7 - x}} + 8\left\{ 0 \right\}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

* Xét phương trình \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0

ĐK: x \ne 0

Ta có \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0 \Rightarrow {x^2} + 3x = 0 \Leftrightarrow x\left( {x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\left( {KTM} \right)\\x =  - 3\,\left( {TM} \right)\end{array} \right.

Vậy tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} + 3x}}{x} = 0\left\{ { - 3} \right\}.

* Xét phương trình \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0

ĐK: x \ne 2

Ta có \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\left( {KTM} \right)\\x =  - 2\left( {TM} \right)\end{array} \right.

Tập nghiệm của phương trình \dfrac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} = 0\left\{ { - 2} \right\}.

*  Xét phương trình \dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{{ - 1}}{{x - 7}} + 8

ĐKXĐ: x \ne 7

 \dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{{ - 1}}{{x - 7}} + 8 \Leftrightarrow \dfrac{{x - 8}}{{x - 7}} = \dfrac{{ - 1}}{{x - 7}} + \dfrac{{8\left( {x - 7} \right)}}{{x - 7}}

\Rightarrow x - 8 =  - 1 + 8.\left( {x - 7} \right)

\Leftrightarrow x - 8 =  - 1 + 8x - 56

\Leftrightarrow x - 8x =  - 1 - 56 + 8

\Leftrightarrow  - 7x =  - 49 \Leftrightarrow x = 7 (không thỏa mãn ĐKXĐ ). Vậy S = \emptyset

Do đó có 1 khẳng định b đúng.

Câu 16 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \dfrac{{x - 5}}{{x - 1}} + \dfrac{2}{{x - 3}} = 1

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 ĐKXĐ: x \ne 1;\,\,x \ne 3

Khi đó \dfrac{{x - 5}}{{x - 1}} + \dfrac{2}{{x - 3}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x - 5} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \dfrac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)}}

\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {x - 5} \right)\left( {x - 3} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 8x + 15 + 2x - 2 = {x^2} - 4x + 3\\ \Leftrightarrow  - 8x + 2x + 4x = 3 - 15 + 2\\ \Leftrightarrow  - 2x =  - 10\end{array}

\Leftrightarrow x = 5 (thỏa mãn ĐKXĐ)

Vậy S = \left\{ 5 \right\} .

Hay có 1 giá trị của x thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 17 Trắc nghiệm

Phương trình \dfrac{{3x - 5}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 5}}{{x - 2}} = 1 có  số nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: x \ne 1;\,x \ne 2

Ta có \dfrac{{3x - 5}}{{x - 1}} - \dfrac{{2x - 5}}{{x - 2}} = 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {3x - 5} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{\left( {2x - 5} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}

\Rightarrow \left( {3x - 5} \right)\left( {x - 2} \right) - \left( {2x - 5} \right)\left( {x - 1} \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)

\Leftrightarrow 3{x^2} - 11x + 10 - 2{x^2} + 7x - 5 = {x^2} - 3x + 2

\Leftrightarrow  - x =  - 3 \Leftrightarrow x = 3 \,\left( {TM} \right)

Vậy phương trình có một nghiệm x =3 .

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho phương trình \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}} . Bạn Long giải phương trình như sau:

Bước 1: ĐKXĐ x \ne 1;\,x \ne 2

Bước 2: \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}} \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ -1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}

Bước 3: \Rightarrow x - 2 - 7x + 7 =  - 1 \Leftrightarrow  - 6x =  - 6 \Leftrightarrow x = 1

 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = \left\{ 1 \right\}.

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

ĐKXĐ: x \ne 1;\,x \ne 2

Ta có \dfrac{1}{{x - 1}} - \dfrac{7}{{x - 2}} = \dfrac{1}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2 - x} \right)}} \Leftrightarrow \dfrac{{x - 2}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} - \dfrac{{7\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}

  \Rightarrow x - 2 - 7x + 7 =  - 1 \Leftrightarrow  - 6x =  - 6 \Leftrightarrow x = 1(không thỏa mãn ĐK)

 Vậy phương trình vô nghiệm.

Bạn Long sai ở bước 3  do không đối chiếu với điều kiện ban đầu.

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức : A = 1 + \dfrac{1}{{2 + x}}B = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}} . Tìm x  sao cho A = B .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Để A = B thì 1 + \dfrac{1}{{2 + x}} = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}} .

ĐKXĐ: x \ne  - 2

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 + \dfrac{1}{{2 + x}} = \dfrac{{12}}{{{x^3} + 8}}\,\,\\ \Leftrightarrow 1 + \dfrac{1}{{x + 2}} = \dfrac{{12}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}} = \dfrac{{12}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} - 2x + 4} \right)}}\\ \Rightarrow {x^3} + 8 + {x^2} - 2x + 4 = 12\\ \Leftrightarrow {x^3} + {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} + x - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - x + 2x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\,\,\,\,(tm)\\x = 1\,\,\,\,(tm)\\x =  - 2\,\,\,\,(ktm)\end{array} \right..\end{array}

Vậy để A = B thì x = 0 hoặc x = 1.   

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho phương trình \left( 1 \right): \dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{{x - 2}} = 0 và phương trình \left( 2 \right): \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}. Khẳng định nào sau đây là đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

*Xét phương trình \left( 1 \right): \dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{{x - 2}} = 0

ĐKXĐ: x \ne 0;x \ne 2

Khi đó

\begin{array}{l}\dfrac{1}{x} + \dfrac{2}{{x - 2}} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{1\left( {x - 2} \right) + 2x}}{{x\left( {x - 2} \right)}} = 0\\ \Rightarrow 1\left( {x - 2} \right) + 2x = 0 \Leftrightarrow x - 2 + 2x = 0\\ \Leftrightarrow 3x = 2 \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{3}\,\left( {TM} \right)\end{array}

Vậy phương trình \left( 1 \right) có nghiệm duy nhất x = \dfrac{2}{3}.

* Xét phương trình \left( 2 \right): \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}

ĐKXĐ: x \ne  \pm 2

Khi đó

\begin{array}{l}\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} = \dfrac{{5x - 2}}{{4 - {x^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - 1}}{{x + 2}} - \dfrac{x}{{x - 2}} + \dfrac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) + 5x - 2}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) + 5x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 2 - {x^2} - 2x + 5x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 0x = 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}.\end{array}

Kết hợp ĐKXĐ ta có phương trình nghiệm đúng với mọi x \ne  \pm 2.

Do đó phương trình \left( 2 \right) có nghiều nghiệm hơn phương trình \left( 1 \right).