Nhân, chia các phân thức

Câu 1 Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân tử thức với nhau, nhân mẫu thức với nhau.

\(\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} = \dfrac{{A.C}}{{B.D}}\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\dfrac{x}{{x + 2}}\) với \(x \ne 0;x \ne  - 2\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\dfrac{x}{{x + 2}}\) là \(\dfrac{{x + 2}}{x}\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Thực hiện phép tính \(\dfrac{{3x + 12}}{{4x - 16}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\dfrac{{3x + 12}}{{4x - 16}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{8 - 2x}}{{x + 4}} = \dfrac{{3(x + 4)}}{{4(x - 4)}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2(4 - x)}}{{x + 4}} = \dfrac{{3(x + 4)}}{{4(x - 4)}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{ - 2(x - 4)}}{{x + 4}} = \dfrac{{ - 3}}{2}.\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Phép tính \(3{x^3}{y^5}.\left( { - \dfrac{{7z}}{{9x{y^6}}}} \right)\) có kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(3{x^3}{y^5}.\left( { - \dfrac{{7z}}{{9x{y^6}}}} \right)\)\( = \dfrac{{3{x^3}{y^5}.\left( { - 7z} \right)}}{{9x{y^6}}} = \dfrac{{ - 7{x^2}z}}{{3y}}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Phép tính \(\dfrac{{3{x^2} - 6xy + 3{y^2}}}{{5{x^2} - 5xy + 5{y^2}}}\,\,:\,\,\dfrac{{10x - 10y}}{{{x^3} + {y^3}}}\) có kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\,\dfrac{{3{x^2} - 6xy + 3{y^2}}}{{5{x^2} - 5xy + 5{y^2}}}\,\,:\,\,\dfrac{{10x - 10y}}{{{x^3} + {y^3}}}\)

\( = \,\,\dfrac{{3{x^2} - 6xy + 3{y^2}}}{{5{x^2} - 5xy + 5{y^2}}}\, \cdot \,\,\dfrac{{{x^3} + {y^3}}}{{10x - 10y}}\)

\( = \dfrac{{3({x^2} - 2xy + {y^2})}}{{5({x^2} - xy + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x + y)({x^2} - xy + {y^2})}}{{10(x - y)}}\)

\( = \dfrac{{3{{(x - y)}^2}}}{{5({x^2} - xy + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x + y)({x^2} - xy + {y^2})}}{{10(x - y)}} = \dfrac{{3({x^2} - {y^2})}}{{50}}.\)

Câu 6 Trắc nghiệm

Thực hiện phép tính \(\dfrac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}\,\,:\,\,\dfrac{{x + 5}}{{x - 2}}\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(\dfrac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}\,\,:\,\,\dfrac{{x + 5}}{{x - 2}} = \dfrac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}\, \cdot \,\dfrac{{x - 2}}{{x + 5}}\) \( = \dfrac{{3(x + 5)}}{{(x - 2)(x + 2)}}\, \cdot \,\dfrac{{x - 2}}{{x + 5}} = \dfrac{3}{{x + 2}}.\)

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho \(\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}} = \dfrac{{x - 1}}{{...}}\). Biểu thức thích hợp điền vào chỗ trống là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\dfrac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}} \)\(= \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}.\dfrac{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)\( = \dfrac{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right).\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}.3\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\) \( = \dfrac{{x - 1}}{3}\)

Vậy số cần điền là \(3\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng nhất. Phân thức \(\dfrac{{15}}{{2\left( {x + y} \right)}}\) là kết quả của tích:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\dfrac{{5x + 5y}}{{4x - 4y}}.\dfrac{{6x - 6y}}{{{x^2} + 2xy + {y^2}}} = \dfrac{{5\left( {x + y} \right).6\left( {x - y} \right)}}{{4\left( {x - y} \right){{\left( {x + y} \right)}^2}}} = \dfrac{{15}}{{2\left( {x + y} \right)}}\) nên A đúng.

* \(\dfrac{{{x^2} - 2xy + {y^2}}}{{15x + 15y}}.\dfrac{{4{x^2} + 8xy + 4{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \dfrac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}4{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{{15\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \dfrac{{4\left( {x - y} \right)}}{{15}}\) nên B sai.

* \(\dfrac{{{x^2}y + x{y^2}}}{{2x - 2y}}.\dfrac{{15x - 15y}}{{{x^3}y + 2{x^2}{y^2} + x{y^3}}}\)\( = \dfrac{{xy\left( {x + y} \right).15\left( {x - y} \right)}}{{2\left( {x - y} \right)xy{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\)  \( = \dfrac{{15}}{{2\left( {x + y} \right)}}\) nên C đúng.

Vậy cả A, C đều đúng.

Câu 9 Trắc nghiệm

Phân thức \(\dfrac{{15}}{x}\) là kết quả của phép chia:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\dfrac{{5{x^2} - 20{y^2}}}{{3x + 6y}}:\dfrac{{5x - 10y}}{{9x}}\)\( = \dfrac{{5\left( {{x^2} - 4{y^2}} \right)}}{{3\left( {x + 2y} \right)}}.\dfrac{{9x}}{{5\left( {x - 2y} \right)}}\) \( = \dfrac{{5\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right).9x}}{{3\left( {x + 2y} \right)5\left( {x - 2y} \right)}} = 15x\) nên A sai.

* \(\dfrac{{45x - 90y}}{{3x + 6y}}:\dfrac{{{x^2} - 4{y^2}}}{{{x^2} + 4xy + 4{y^2}}}\) \( = \dfrac{{45\left( {x - 2y} \right)}}{{3\left( {x + 2y} \right)}}.\dfrac{{{{\left( {x + 2y} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}\) \( = \dfrac{{45\left( {x - 2y} \right){{\left( {x + 2y} \right)}^2}}}{{3{{\left( {x + 2y} \right)}^2}\left( {x - 2y} \right)}} = 15\) nên B sai.

* \(\dfrac{{{x^2} - {y^2}}}{{2y}}:\left( {y - x} \right) = \dfrac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{2y}}.\dfrac{1}{{y - x}}\)\( = \dfrac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{2y}}.\dfrac{{ - 1}}{{x - y}} = \dfrac{{ - x - y}}{{2y}}\) nên C sai.

Câu 10 Trắc nghiệm

Biết \(\dfrac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}} = \dfrac{{...}}{{...}}\). Đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở tử và mẫu lần lượt là:;

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \(\dfrac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5{x^3} + 5}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^3} + 3}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}\)

\( = \dfrac{{{x^4} + 4{x^2} + 5}}{{5({x^3} + 1)}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{2x}}{{{x^2} + 4}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3({x^3} + 1)}}{{{x^4} + 4{x^2} + 5}} = \dfrac{{6x}}{{5({x^2} + 4)}}.\)

Vậy các đa thức thích hợp điền vào chỗ trống ở  tử và mẫu lần lượt là \(6x;5\left( {{x^2} + 4} \right)\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Biểu thức \(P = \dfrac{{x - 1}}{{2 - x}}\,\,:\,\,\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{x - 2}}{{4 - {x^2}}}\) có kết quả rút gọn là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(P = \dfrac{{x - 1}}{{2 - x}}\,\,:\,\,\dfrac{{x - 1}}{{x + 2}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{x - 2}}{{4 - {x^2}}} = \dfrac{{x - 1}}{{2 - x}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{x + 2}}{{x - 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{ - \left( {2 - x} \right)}}{{(x + 2)(2 - x)}} = \dfrac{{ - 1}}{{2 - x}} = \dfrac{1}{{x - 2}}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Rút gọn và tính giá trị biểu thức \(A = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\) khi \(x = 994\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(A = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\,\, \cdot \,\,\dfrac{{3x}}{{{x^2} - 36}}\).

\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}}\left( {\dfrac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 36}} + \dfrac{{3x}}{{{x^2} - 36}}} \right)\)\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{3{x^2} - 3x + 3 + 3x}}{{{x^2} - 36}}\)\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{3{x^2} + 3}}{{(x - 6)(x + 6)}}\)\( = \dfrac{{x - 6}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{3({x^2} + 1)}}{{(x - 6)(x + 6)}} = \dfrac{3}{{x + 6}}.\)

Thay \(x = 994\) vào \(A = \dfrac{3}{{x + 6}}\) ta được \(A = \dfrac{3}{{994 + 6}} = \dfrac{3}{{1000}}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho \(A = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x}}:\dfrac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}}:\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} + x}}:\dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\) và \(B = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{x - 4}}\). Khi \(x = 101\), hãy so sánh \(A\) và \(B\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x}}:\dfrac{{{x^2} + 1}}{{x - 1}}:\dfrac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} + x}}:\dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}\\ = \dfrac{{{x^2} + 1}}{{3x}} \cdot \dfrac{{x - 1}}{{{x^2} + 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x}}{{{x^3} - 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\\ = \dfrac{{x - 1}}{{3x}} \cdot \dfrac{{x(x + 1)}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}\\ = \dfrac{{x + 1}}{{3({x^2} + x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + x + 1}}{{{{(x + 1)}^2}}} = \dfrac{1}{{3(x + 1)}}.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}B = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{{x^2} + 6x}} - \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{x + 4}}{{x - 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \dfrac{{x - 4}}{{x + 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{{x^2} - 1}} \cdot \left( {\dfrac{{{x^2} + 6x}}{{x + 4}} - \dfrac{{x - 4}}{{x + 4}}} \right)\\ = \dfrac{{x + 3}}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 6x - x + 4}}{{x + 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 5x + 4}}{{x + 4}}\\ = \dfrac{{x + 3}}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{(x + 1)(x + 4)}}{{x + 4}} = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}}.\end{array}\)

Thay \(x = 101\) vào \(A = \dfrac{1}{{3\left( {x + 1} \right)}}\)  ta được \(A = \dfrac{1}{{3\left( {101 + 1} \right)}} = \dfrac{1}{{3.102}} = \dfrac{1}{{306}}\)

Thay \(x = 101\) vào \(B = \dfrac{{x + 3}}{{x - 1}}\)  ta được \(B = \dfrac{{101 + 3}}{{101 - 1}} = \dfrac{{104}}{{100}}\)

Nhận thấy \(B = \dfrac{{104}}{{100}} > 1;\,A = \dfrac{1}{{306}} < 1 \Rightarrow B > A\)

Câu 14 Trắc nghiệm

Tìm biểu thức Q, biết: \(\dfrac{{5x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\,\, \cdot \,\,Q = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\dfrac{{5x}}{{{x^2} + 2x + 1}}\,\, \cdot \,\,Q = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}\).

\( \Rightarrow Q = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}}:\dfrac{{5x}}{{{x^2} + 2x + 1}} = \dfrac{x}{{{x^2} - 1}} \cdot \dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{5x}}\)\( = \dfrac{x}{{(x - 1)(x + 1)}} \cdot \dfrac{{{{(x + 1)}^2}}}{{5x}} = \dfrac{{x + 1}}{{5(x - 1)}}\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Tìm biểu thức M, biết: \(\dfrac{{x + 2y}}{{{x^3} - 8{y^3}}}\, \cdot \,M = \dfrac{{5{x^2} + 10xy}}{{{x^2} + 2xy + 4{y^2}}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 2y}}{{{x^3} - 8{y^3}}}\, \cdot \,M = \dfrac{{5{x^2} + 10xy}}{{{x^2} + 2xy + 4{y^2}}}\\M = \dfrac{{5{x^2} + 10xy}}{{{x^2} + 2xy + 4{y^2}}}:\dfrac{{x + 2y}}{{{x^3} - 8{y^3}}}\\M = \dfrac{{5{x^2} + 10xy}}{{{x^2} + 2xy + 4{y^2}}} \cdot \dfrac{{{x^3} - 8{y^3}}}{{x + 2y}}\\M = \dfrac{{5x(x + 2y)}}{{{x^2} + 2xy + 4{y^2}}} \cdot \dfrac{{(x - 2y)({x^2} + 2xy + 4{y^2})}}{{x + 2y}}\\M = 5x(x - 2y).\end{array}\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Tìm biểu thức M, biết: \(\,\,\dfrac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\, \cdot \,M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\dfrac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\, \cdot \,M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}}:\dfrac{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}{{{x^4} - {y^4}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2} + {y^3}}} \cdot \dfrac{{{x^4} - {y^4}}}{{{x^2} + xy - 2{y^2}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{{x^2}(x + y) + {y^2}(x + y)}} \cdot \dfrac{{({x^2} - {y^2})({x^2} + {y^2})}}{{{x^2} + 2xy - xy - 2{y^2}}}\end{array}\).                      

\(\begin{array}{l}M = \dfrac{{x + y}}{{(x + y)({x^2} + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x - y)(x + y)({x^2} + {y^2})}}{{{x^2} + 2xy - xy - 2{y^2}}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{(x + y)({x^2} + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x - y)(x + y)({x^2} + {y^2})}}{{x(x + 2y) - y(x + 2y)}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{(x + y)({x^2} + {y^2})}} \cdot \dfrac{{(x - y)(x + y)({x^2} + {y^2})}}{{(x + 2y)(x - y)}}\\M = \dfrac{{x + y}}{{x + 2y}}.\end{array}\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Kết quả của phép nhân \(\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Quy tắc: Muốn nhân hai phân thức , ta nhân tử thức với nhau, mẫu thức với nhau.

\(\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} = \dfrac{{A.C}}{{B.D}}\)

Câu 18 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng. Muốn chia phân thức \(\dfrac{A}{B}\) cho phân thức \(\dfrac{C}{D}\) \(\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\), 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Muốn chia phân thức \(\dfrac{A}{B}\) cho phân thức \(\dfrac{C}{D}\) \(\left( {\dfrac{C}{D} \ne 0} \right)\) , ta nhân \(\dfrac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\dfrac{C}{D}\) .

Câu 19 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hai phân thức gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của nó bằng \(1\) .

Nên \(\dfrac{A}{B}.\dfrac{B}{A} = 1\), do đó A đúng.

Tính chất phép nhân phân thức

+ Giao hoán: \(\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} = \dfrac{C}{D}.\dfrac{A}{B}\)  nên B đúng.

+ Kết hợp: \(\left( {\dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D}} \right).\dfrac{E}{F} = \dfrac{A}{B}.\left( {\dfrac{C}{D}.\dfrac{E}{F}} \right)\) nên C đúng

+ Phân phối đối với phép cộng: \(\dfrac{A}{B}.\left( {\dfrac{C}{D} + \dfrac{E}{F}} \right) = \dfrac{A}{B}.\dfrac{C}{D} + \dfrac{A}{B}.\dfrac{E}{F}\) nên D sai.

Câu 20 Trắc nghiệm

Kết quả gọn nhất của tích \(\dfrac{{10{x^3}}}{{11{y^2}}}.\dfrac{{121{y^5}}}{{25x}}\)  là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có  \(\dfrac{{10{x^3}}}{{11{y^2}}}.\dfrac{{121{y^5}}}{{25x}}\)\( = \dfrac{{10{x^3}.121.{y^5}}}{{11{y^2}.25x}} = \dfrac{{{{2.5.11}^2}{x^3}{y^5}}}{{{{11.5}^2}x{y^2}}} = \dfrac{{22{x^2}{y^3}}}{5}\) .