Cho \(a > b\) và \(c > 0\), chọn kết luận đúng.
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương, ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Từ đó với \(a > b\) và \(c > 0\) thì \(ac > bc\) nên A đúng.
Hãy chọn câu đúng. Nếu \(a > b\) thì:
+ Với \(a > b\), nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \( - 3\) ta được: \( - 3a < - 3b\).
Tiếp tục cộng hai vế của bất đẳng thức với \(1\) ta được: \( - 3a + 1 < - 3b + 1\) nên A sai.
+ Vì \(a > b\) và \( - 3 < 0\) nên \( - 3a < - 3b\) nên B đúng
+ Vì \(a > b\) và \(3 > 0\) nên \(3a > 3b\) nên C sai.
+ Vì \(a > b \Leftrightarrow a - 1 > b - 1 \Leftrightarrow 3\left( {a - 1} \right) > 3\left( {b - 1} \right)\) nên D sai.
Hãy chọn câu sai. Nếu \(a < b\) thì:
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow 2a < 2b\)\( \Leftrightarrow 2a + 1 < 2b + 1 < 2b + 5\) hay \(2a + 1 < 2b + 5\) nên A đúng.
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow - 3a > - 3b\)\( \Leftrightarrow 7 - 3a > 7 - 3b > 4 - 3b\) hay \(7 - 3a > 4 - 3b\) nên B đúng.
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow a - b < b - b \Leftrightarrow a - b < 0\) nên C đúng.
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow - 3a > - 3b \Leftrightarrow 2 - 3a > 2 - 3b\) nên D sai.
Cho \(a - 2 \le b - 1\). So sánh \(2\) số \(2a - 4\) và \(2b - 2\) nào dưới đây là đúng?
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a - 2 \le b - 1\) với \(2 > 0\) ta được:
\(2\left( {a - 2} \right) \le 2\left( {b - 1} \right) \Leftrightarrow 2a - 4 \le 2b - 2\).
Cho \( - 3x - 1 < - 3y - 1\). So sánh \(x\) và \(y\). Đáp án nào sau đây là đúng?
Theo đề bài ta có: \( - 3x - 1 < - 3y - 1\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow - 3x - 1 + 1 < - 3y - 1 + 1\\ \Rightarrow - 3x < - 3y\\ \Rightarrow - 3.\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)x > - 3.\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)y\\ \Rightarrow x > y.\end{array}\).
Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^3}.....{b^3}\), dấu cần điền vào chỗ chấm là:
* Với \(a > b > 0\) ta có:
+) \(a.a > a.b \Leftrightarrow {a^2} > ab\)
+) Ta có: \({a^2} > ab \Rightarrow {a^2}.a > a.ab \Leftrightarrow {a^3} > {a^2}b\)
Mà \(a > b > 0 \Rightarrow ab > b.b \Leftrightarrow ab > {b^2}\)\( \Rightarrow ab.a > {b^2}.b \Rightarrow {a^2}b > {b^3}.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2}b > {b^3} \Rightarrow {a^3} > {a^2}b > {b^3}\\ \Rightarrow {a^3} > {b^3}\;\;\end{array}\)
Vậy \({a^3} > {b^3}.\)
Cho \(a,b\) bất kì. Chọn câu đúng nhất.
Xét hiệu \(P = {a^2} + {b^2} - 2ab\) \( = {\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\) (luôn đúng với mọi \(a,\,b\) )
Nên \({a^2} + {b^2} \ge 2ab\) với mọi \(a,b\).
Dấu “=” xảy ra khi \(a = b\).
Cho \( - 2020a > - 2020b\). Khi đó:
Ta có: \( - 2020a > - 2020b\)\( \Leftrightarrow - 2020.\left( { - \dfrac{1}{{2020}}} \right)a < - 2020.\left( { - \dfrac{1}{{2020}}} \right)b\) \( \Leftrightarrow a < b\).
Với mọi \(a,b,c\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có:
\(\begin{array}{l}{a^2} + {b^2} + {c^2} - \left( {2ab + 2bc - 2ca} \right)\\ = {a^2} + {b^2} + {c^2} - 2ab - 2bc + 2ca\\ = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2a\left( { - b} \right) + 2c\left( { - b} \right) + 2ac\\ = {\left[ {a + \left( { - b} \right) + c} \right]^2}\\ = {\left( {a - b + c} \right)^2} \ge 0,\forall a,b,c\end{array}\)
Do đó \({a^2} + {b^2} + {c^2} - \left( {2ab + 2bc - 2ca} \right) \ge 0\)
\( \Rightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} \ge 2ab + 2bc - 2ca\)
Dấu “=” xảy ra khi \(a - b + c = 0\).
Cho \(x + y \ge 1.\) Chọn khẳng định đúng?
Từ \(x + y \ge 1\), bình phương hai vế (hai vế đều dương) được \({x^2} + 2xy + {y^2} \ge 1\) (1)
Từ \({(x - y)^2} \ge 0\) suy ra \({x^2} - 2xy + {y^2} \ge 0.\) (2)
Cộng từng vế (1) với (2) được: \(2{x^2} + 2{y^2} \ge 1.\)
Chia hai vế cho \(2\) được: \({x^2} + {y^2} \ge \dfrac{1}{2}.\)
Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\{\left( {x - y} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 1\\x = y\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow x = y = \dfrac{1}{2}\).
Bất đẳng thức nào sau đây đúng với mọi \(a > 0,b > 0:\)
Ta có: \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b = {a^2}(a - b) - {b^2}(a - b)\)
\( = {(a - b)^2}(a + b) \ge 0\) (vì \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(a,b\) và \(a + b > 0\) với \(a > 0,b > 0\)).
Do đó \({a^3} + {b^3} - a{b^2} - {a^2}b \ge 0\) hay \({a^3} + {b^3} \ge a{b^2} + {a^2}b\).
Cho \(a,b\) là các số thực dương. Chọn khẳng định đúng nhất?
\(P = \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{ab}} - 4 = \dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2} - 4ab}}{{ab}}\)\( = \dfrac{{{a^2} + 2ab + {b^2} - 4ab}}{{ab}}\)\( = \dfrac{{{a^2} - 2ab + {b^2}}}{{ab}} = \dfrac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{ab}}\)
Do \(ab > 0\) và \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0,\forall a,b\) nên \(\dfrac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{ab}} \ge 0 \Rightarrow P \ge 0\) hay \(\dfrac{{{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{ab}} \ge 4\).
Cho \(x > 0;y > 0\). Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
\(\left( 1 \right)\;\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} \ge \dfrac{4}{{x + y}}\)
\(\left( 2 \right)\;{x^2} + {y^2} < 0\)
\(\left( 3 \right)\;{x^3} + {y^3} \ge {x^2} + {y^2}\)
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l}\left( 1 \right):\;\left( {x + y} \right)\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y}} \right) \ge 4\\ \Leftrightarrow 1 + \dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x} + 1 \ge 4\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{x^2} + {y^2}}}{{xy}} \ge 2\\ \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} \ge 2xy\;\;\left( {do\;\;x,\;y > 0 \Rightarrow xy > 0} \right)\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2xy + {y^2} \ge 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - y} \right)^2} \ge 0,\forall x,y > 0.\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Khẳng định (1) đúng.
\(\left( 2 \right):\;{x^2} + {y^2} < 0.\)
Với \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\y > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} > 0\\{y^2} > 0\end{array} \right. \Rightarrow {x^2} + {y^2} > 0.\)
\( \Rightarrow \) Khẳng định (2) sai.
(3) sai vì với \(x = y = \dfrac{1}{2}\) thì \({x^3} + {y^3} = \dfrac{1}{8} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{1}{4}\) và \({x^2} + {y^2} = \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{2}\).
Mà \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{2}\) nên \({x^3} + {y^3} < {x^2} + {y^2}\) với \(x = y = \dfrac{1}{2}\).
Vậy chỉ có (1) đúng.
So sánh \({m^3}\) và \({m^2}\) với \(0 < m < 1\).
Xét hiệu \({m^2} - {m^3} = {m^2}\left( {1 - m} \right)\) ta có:
Vì \(0 < m < 1 \Rightarrow 1 - m > 0\)\( \Rightarrow m^2\left( {1 - m} \right) > 0\)
Hay \({m^2} - {m^3} > 0 \Leftrightarrow {m^2} > {m^3}.\)
Vậy \({m^2} > {m^3}.\)
Hãy chọn câu sai:
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm, ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
Từ đó với \(a > b\) và $c < 0$ thì \(ac < bc\) nên A sai.
Hãy chọn câu đúng. Nếu \(a > b\) thì:
+ Với \(a > b\), nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \( - 3\) ta được \( - 3a < - 3b\) .
Tiếp tục cộng hai vế của bất đẳng thức với \( - 1\) ta được \( - 3a - 1 < - 3b - 1\) nên A sai.
+ Vì \(a > b \Leftrightarrow a - 1 > b - 1 \)\(\Leftrightarrow - 3\left( {a - 1} \right) < - 3\left( {b - 1} \right)\) nên B đúng, C sai
+ Vì \(a > b \Leftrightarrow a - 1 > b - 1\)\( \Leftrightarrow 3\left( {a - 1} \right) > 3\left( {b - 1} \right)\) nên D sai.
Hãy chọn câu sai. Nếu \(a < b\) thì:
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow 4a < 4b \Leftrightarrow 4a + 1 < 4b + 1 < 4b + 5\)hay \(4a + 1 < 4b + 5\) nên A đúng.
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow - 2a > - 2b \Leftrightarrow 7 - 2a > 7 - 2b > 4 - 2b\) hay \(7 - 2a > 4 - 2b\) nên B đúng.
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow a - b < b - b \Leftrightarrow a - b < 0\) nên C đúng.
+ Vì \(a < b \Leftrightarrow - 3a > - 3b \Leftrightarrow 6 - 3a > 6 - 3b\) nên D sai.
Cho \(a + 1 \le b + 2\). So sánh $2$ số \(2a + 2\) và \(2b + 4\) nào dưới đây là đúng?
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a + 1 \le b + 2\) với \(2 > 0\) ta được
\(2\left( {a + 1} \right) \le 2\left( {b + 2} \right)\)\( \Leftrightarrow 2a + 2 \le 2b + 4\) .
Cho \( - 2x + 3 < - 2y + 3\). So sánh $x$ và $y$ . Đáp án nào sau đây là đúng?
Theo đề bài ta có: \( - 2x + 3 < - 2y + 3\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow - 2x + 3 - 3 < - 2y + 3 - 3\\ \Rightarrow - 2x < - 2y\\ \Rightarrow - 2.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)x > - 2.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)y\\ \Rightarrow x > y.\end{array}\)
Cho \(a > b > 0.\) So sánh \({a^2}\) và \(ab\); \({a^3}\) và \({b^3}\) .
* Với \(a > b > 0\) ta có:
+) \(a.a > a.b \Leftrightarrow {a^2} > ab\;\;\)
+) Ta có: \({a^2} > ab \Rightarrow {a^2}.a > a.ab \Leftrightarrow {a^3} > {a^2}b\)
Mà \(a > b > 0 \Rightarrow ab > b.b \Leftrightarrow ab > {b^2} \Rightarrow ab.a > {b^2}.b \Rightarrow {a^2}b > {b^3}.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {a^2}b > {b^3} \Rightarrow {a^3} > {a^2}b > {b^3}\\ \Rightarrow {a^3} > {b^3}\;\;\end{array}\)
Vậy \({a^2} > ab\) và \({a^3} > {b^3}.\)