Trong các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức −2x3y?
Ta có: x2y(−5x)=−5x3y đồng dạng với −2x3y.
Số nghiệm của đa thức P(x)+Q(x) là:
Sử dụng kết quả câu trước P(x)+Q(x)=x2+x+34.
Xét: P(x)+Q(x)=0
⇔x2+x+34=(x2+2.12.x+14)+24=(x+12)2+12≥12∀x.
Vậy P(x)+Q(x) luôn không có nghiệm.
Tính P(x)+Q(x);P(x)−Q(x).
Theo câu trước ta có: P(x)=4x4+4x3+7x2+1; Q(x)=−4x4−4x3−6x2+x−14.
Suy ra:
+)P(x)+Q(x)=(4x4−4x4)+(4x3−4x3)+(7x2−6x2)+x−14+1⇔P(x)+Q(x)=x2+x+34
+)P(x)−Q(x)=(4x4−(−4x4))+(4x3−(−4x3))+(7x2−(−6x2))−x+14+1⇔P(x)−Q(x)=8x4+8x3+13x2−x+54.
Vậy P(x)+Q(x)=x2+x+34;P(x)−Q(x)=8x4+8x3+13x2−x+54.
Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ta có:
P(x)=1+3x4+2x2+x4+x3+5x2+3x3=(3x4+x4)+(x3+3x3)+(2x2+5x2)+1=4x4+4x3+7x2+1
Q(x)=−4x4−2x2−4x3+2x−4x2−x−14=−4x4−4x3+(−2x2−4x2)+(2x−x)−14=−4x4−4x3−6x2+x−14
Vậy P(x)=4x4+4x3+7x2+1;Q(x)=−4x4−4x3−6x2+x−14.
Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
Ta có:
P(x)=1+3x4+2x2+x4+x3+5x2+3x3=(3x4+x4)+(x3+3x3)+(2x2+5x2)+1=4x4+4x3+7x2+1
Q(x)=−4x4−2x2−4x3+2x−4x2−x−14=−4x4−4x3+(−2x2−4x2)+(2x−x)−14=−4x4−4x3−6x2+x−14
Vậy P(x)=4x4+4x3+7x2+1;Q(x)=−4x4−4x3−6x2+x−14.
Chọn câu đúng.

Xét tam giác HBC ta có:
BK⊥HC(Gt)⇒BK là đường cao xuất phát từ đỉnh B của tam giác HBC.
Ta có:
DI⊥AB(GT)BC⊥AB(gt)⇒∠DIB=∠KBC(soletrong)⇒DI//BC
Mà:
∠C+∠KBC=900∠DBI+∠DIB=900⇒∠C=∠DBI⇒∠B1=∠B2=∠C1=∠C2(1)
Kéo dài CN cắt BH tại P, ta chứng minh CP là đường cao kẻ từ đỉnh C của tam giác HBC.
Ta có:
+)∠C+∠KBC=900+)∠C1+∠C2+∠KBC=900.
Mà ∠C2=∠B2(cmt)⇒∠C1+∠KBC+∠B2=∠BPC=900 Hay CP⊥CH.
Trong tam giác HBC có: CN là đường cao, BN là đường cao.
⇒ N là trực tâm của ΔHBC.
Chọn câu đúng nhất.

+) Vì ΔBHK=ΔBHD nên HK=HD (cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác ΔADH;ΔIKH
Có:
+) ∠DHA=∠KHI (đối đỉnh)
+) HK=HD(cmt)
+) ∠ADH=∠IKH=900
⇒ΔADH=ΔIKH (g.c.g)
IK=AD (cạnh tương ứng)
+) Trong tam giác ABC có:
AB=AD+DBBI=BK+KI
Mà AD=IK (do ΔADH=ΔIKH(cmt))
DB=BK (do ΔBHK=ΔBHD)
⇒AB=BI
⇒ΔABI là tam giác cân tại B. ⇒∠BAI=∠BIA
Trong một tam giác cân, tia phân giác ứng với cạnh đáy chính là đường cao
⇒BH⊥AI(1)
Mà ΔBDK cũng cân tại B (do BD=BK(doΔBDH=ΔBKH)
⇒BH⊥DK(2) (do BH là đường phân giác góc B)
Từ (1) và (2) ⇒DK//AI (do cùng vuông góc với BH)
Vậy DK//AI.
Chọn câu đúng.

ΔBHK=ΔBHD
Vì BK là đường cao của tam giác ΔABC nên BK⊥AC
Xét hai tam giác vuông BHK và ΔBHD ta có:
∠B1=∠B2 (do BH là đường phân giác của góc ∠ABK(H∈AC).
Cạnh BH chung
⇒ΔBHK=ΔBHD (cạnh huyền-góc nhọn)
Chọn câu đúng.

ΔBHK=ΔBHD
Vì BK là đường cao của tam giác ΔABC nên BK⊥AC
Xét hai tam giác vuông BHK và ΔBHD ta có:
∠B1=∠B2 (do BH là đường phân giác của góc ∠ABK(H∈AC).
Cạnh BH chung
⇒ΔBHK=ΔBHD (cạnh huyền-góc nhọn)
Có bao nhiêu đa thức trong 4 biểu thức sau: 2x2−3xy; 2x2−3x+1;−3xy và −12x?
Trong 4 biểu thức trên chỉ có biểu thức −12x không phải đa thức.
Vậy có 3 đa thức trong 4 biểu thức trên.
Bộ ba độ dài nào sau đây không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác?
Xét đáp án D có: 4−3<7=4+3 không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên bô ba độ dài 7cm,4cm,3cm không là ba cạnh của tam giác.
Bậc của đa thức x100−2x5−2x3+3x4+x−2018+2x5−x100+1 là:
Ta có:
x100−2x5−2x3+3x4+x−2018+2x5−x100+1=(x100−x100)+(−2x5+2x5)+3x4−2x3+x−2018+1=3x4−2x3+x−2017.
⇒ bậc của đa thức là: 4.
Tìm x biết 6x+35=3?
Ta có:
6x+35=3⇔6x+3=3.5⇔6x+3=15⇔6x=15−3⇔6x=12⇔x=2.
Biết x2−16=0 thì giá trị của x là:
Ta có: x2−16=0⇔x2=16⇔x2=42⇔[x=4x=−4
Vậy x=4;x=−4.
Cho ΔABC vuông tại A có: AB=6cm;AC=8cm thì BC=...?
Xét ΔABC vuông tại A, theo định lý Pytago ta có: BC2=AB2+AC2⇔BC2=62+82
⇔BC2=36+64=100⇒BC=10cm.
Vậy BC=10cm.
Biểu thức sau 9x2−6x+1 được viết dưới dạng bình phương một hiệu là:
Ta có: 9x2−6x+1=(3x)2−2.3x+1=(3x−1)2.
Giá trị của đa thức P=2x3−3y2−2xy khi x=−2;y=−3 là:
Thay các giá trị x=−2;y=−3 vào biểu thức của P ta được:
P=2x3−3y2−2xy=2.(−2)3−3.(−3)2−2.(−2).(−3)=−16−27−12=−55.
Khẳng định nào sau đây là sai?
a) Đúng. Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
b) Đúng. Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
c) Sai. Vì trong một tam giác, trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến.
d) Đúng. Độ dài một cạnh của một tam giác đều nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ấy.
Áp dụng tính bất đẳng thức tam giác. Giả sử tam giác có 3 cạnh a, b, c.
Thật vậy, ta có:
a<b+c⇒a2<b+c2⇒a2+a2<a2+b+c2⇒a<a+b+c2.
Tương tự ta cũng chứng minh được: b<a+b+c2;c<a+b+c2.
Vậy: Độ dài một cạnh của một tam giác đều nhỏ hơn nửa chu vi của tam giác ấy.
Tính giá trị biểu thức (12−1314):57−(−221+17):57 ta được:
Ta có: (12−1314):57−(−221+17):57=[12−1314−(−221+17)]:57
=(12−1314+221−17):57 =(2142−3942+442−642):57
=21−39+4−642.75=−2042.75=−23.
Tìm x biết (x+1)(x+3)−x(x+2)=7.
Ta có: (x+1)(x+3)−x(x+2)=7
⇔x.x+x.3+1.x+1.3−x.x−x.2=7
⇔x2+3x+x+3−x2−2x=7⇔2x=4⇔x=2
Vậy x=2.