Phân thức đại số

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Phân thức AB xác định khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phân thức AB xác định khi B0 .

Câu 2 Trắc nghiệm

Giá trị của x để phân thức  x21x22x+1 có giá trị bằng 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Điều kiện: x22x+10(x1)20x10x1.

+ Ta có x21x22x+1=0x21=0x2=1[x=1(L)x=1(TM)

Vậy x=1 .

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm x để phân thức 5x+432x bằng 32.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Điều kiện: 32x02x3x32.

+ Ta có 5x+432x=32(5x+4).2=3.(32x)10x+8=96x10x+6x=98

16x=1x=116(TM).

Vậy x=116 .

Câu 4 Trắc nghiệm

Với B0,D0 , hai phân thức ABCD bằng nhau khi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với hai phân thức AB  và CD, ta nói AB=CD nếu A.D=B.C .

Câu 5 Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: XY=X(1)Y(1)=XY.

Câu 6 Trắc nghiệm

Với điều kiện nào của x thì phân thức 36x+24 có nghĩa:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: 36x+24 có nghĩa khi 6x+2406x24x4.

Câu 7 Trắc nghiệm

Phân thức 134xx3+64 xác định khi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Phân thức 134xx3+64 xác định khi x3+640x364x3(4)3x4.

Câu 8 Trắc nghiệm

Để phân thức x2x2+4x+5 có nghĩa thì x thỏa mãn điều kiện nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phân thức x2x2+4x+5 có nghĩa khi x2+4x+50 x2+4x+4+10(x+2)2+10

(x+2)21 (luôn đúng vì (x+2)20>1 với mọi x)

Vậy biểu thức đã cho xác định với mọi xR.

Câu 9 Trắc nghiệm

Phân thức nào dưới đây bằng với phân thức x+y3x (với điều kiện các phân thức đều có nghĩa)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhân cả tử và mẫu của phân thức đã cho với đa thức 3x(x+y)2 ta được: x+y3x=(x+y).3x(x+y)23x.3x(x+y)2=3x(x+y)39x2(x+y)2

Câu 10 Trắc nghiệm

Phân thức x24x+3x26x+9 (với x3) bằng với phân thức nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: x24x+3x26x+9=x23xx+3(x3)2=x(x3)(x3)(x3)2=(x3)(x1)(x3)2=(x1)(x3):(x3)(x3)2:(x3)

=x1x3

Câu 11 Trắc nghiệm

Phân thức nào dưới đây không bằng với phân thức x23x93x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: x23x93x=(x23x)(93x)=x2+3x3x9 nên A đúng.

* x23x93x=x2(x3)3(x3)=x2(x3):(x3)3(x3):(x3)=x23x23 nên B sai.

* x23x93x=x23=x2(x+1)3(x+1)=x3x23x+3 nên C đúng.

* x23x93x=x23=x2(2x)3(2x)=2x36x=2x36x nên D đúng.

Câu 12 Trắc nghiệm

Chọn đáp án không đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+) Đáp án A: x3x29=x3(x3)(x+3)=1x+3 A đúng.

+) Đáp án B: 3x33x=3(x1)3x=x1x B đúng.

+) Đáp án C: x26x+99x2=(3x)2(3x)(3+x)=3xx+3 C đúng.

+) Đáp án D: x(x24)2x=x(x2)(x+2)(x2)=x(x+2) D sai.

Câu 13 Trắc nghiệm

Tìm đa thức P thỏa mãn  5(yx)25x25xy=xyP (với điều kiện các phân thức có nghĩa)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: 5(yx)25x25xy=5(xy)25x(xy)=xyxxyx=xyPP=x.

Câu 14 Trắc nghiệm

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A biết  5x213x+6A=5x32x+5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \dfrac{{5{x^2} - 13x + 6}}{A} = \dfrac{{5x - 3}}{{2x + 5}} \Rightarrow A.\left( {5x - 3} \right) = \left( {5{x^2} - 13x + 6} \right)\left( {2x + 5} \right)

\begin{array}{l}A = \left( {5{x^2} - 13x + 6} \right)\left( {2x + 5} \right):\left( {5x - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {5{x^2} - 10x - 3x + 6} \right)\left( {2x + 5} \right):\left( {5x - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = \left[ {5x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right)} \right]\left( {2x + 5} \right):\left( {5x - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {5x - 3} \right)\left( {x - 2} \right):\left( {5x - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x - 2} \right)\left( {2x + 5} \right)\\\,\,\,\,\, = 2{x^2} + 5x - 4x - 10\\\,\,\,\,\, = 2{x^2} + x - 10.\end{array}

Vậy A = 2{x^2} + x - 10.   

Câu 15 Trắc nghiệm

Với điều kiện nào của x thì hai phân thức \dfrac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}}\dfrac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} bằng nhau.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + x + 1 \ne 0\\{x^3} - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + \dfrac{1}{2}} \right)^2} + \dfrac{3}{4} \ne 0\left( {ld} \right)\\x \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne 1 .

Ta có: \dfrac{{2 - 2x}}{{{x^3} - 1}} = \dfrac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \dfrac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow \dfrac{{ - 2\left( {x - 1} \right):\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right):\left( {x - 1} \right)}} = \dfrac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}}  

\Leftrightarrow \dfrac{{ - 2}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \dfrac{{2x + 2}}{{{x^2} + x + 1}} \Leftrightarrow  - 2 = 2x + 2 \Leftrightarrow 2x =  - 4 \Leftrightarrow x =  - 2\left( {tm} \right)

Nên hai phân thức trên bằng nhau khi x =  - 2.

Câu 16 Trắc nghiệm

Giá trị của x để phân thức \dfrac{{9 - 4x}}{{ - 3}} > 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: \dfrac{{9 - 4x}}{{ - 3}} > 0 \Rightarrow 9 - 4x < 0 (vì - 3 < 0 )

Suy ra: 4x > 9 \Leftrightarrow x > \dfrac{9}{4}

Câu 17 Trắc nghiệm

Cho B = \dfrac{{{x^4} - 17{x^2} + 16}}{{{x^4} - 4{x^2}}}. Có bao nhiêu giá trị của x để B = 0.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: {x^4} - 4{x^2} = {x^2}\left( {{x^2} - 4} \right) = {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)

Điều kiện: {x^4} - 4{x^2} \ne 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} \ne 0\\x - 2 \ne 0\\x + 2 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne  \pm 2\end{array} \right.

Ta có: B = 0 \Leftrightarrow \dfrac{{{x^4} - 17{x^2} + 16}}{{{x^4} - 4{x^2}}} = 0 \Rightarrow {x^4} - 17{x^2} + 16 = 0

\Leftrightarrow {x^4} - {x^2} - 16{x^2} + 16 = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {{x^2} - 1} \right) - 16\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 16} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 16\\{x^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\,\left( {TM} \right)\\x =  - 4\,\left( {TM} \right)\\x = 1\,\,\left( {TM} \right)\\x =  - 1\,\,\left( {TM} \right)\end{array} \right.

Vậy có bốn giá trị của x thỏa mãn đề bài x = 4;\,x =  - 4;x = 1;x =  - 1.

Câu 18 Trắc nghiệm

Với x \ne y, hay viết phân thức \dfrac{2}{{x{y^3}}} dưới dạng phân thức có mẫu là {x^5}{y^2}\left( {x - y} \right):

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhân cả tử và mẫu của phân thức \dfrac{2}{{x{y^3}}} với {x^4}{y^2}\left( {x - y} \right) ta được:

Ta có: \dfrac{2}{{x{y^3}}} = \dfrac{{2.{x^4}{y^2}\left( {x - y} \right)}}{{x{y^3}.{x^4}{y^2}\left( {x - y} \right)}} = \dfrac{{2{x^5}{y^2} - 2{x^4}{y^3}}}{{{x^5}{y^2}\left( {x - y} \right)}}

Câu 19 Trắc nghiệm

Chọn câu sai. Với đa thức B \ne 0 ta có

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tính chất cơ bản của phân thức đại số

+   \dfrac{A}{B} = \dfrac{{A.M}}{{B.M}} (M là một đa thức khác 0 ) nên A đúng.

+ \dfrac{A}{B} = \dfrac{{A:N}}{{B:N}}  (N là một nhân tử chung, N khác đa thức 0 ) nên B đúng.

+ \dfrac{A}{B} = \dfrac{{ - A}}{{ - B}} nên C đúng.

Đáp án D sai vì \dfrac{2}{3} \ne \dfrac{3}{4} = \dfrac{{2 + 1}}{{3 + 1}} .

Câu 20 Trắc nghiệm

Với điều kiện nào của x thì phân thức  \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}}  có nghĩa

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \dfrac{{x - 1}}{{x - 2}} có nghĩa khi x - 2 \ne 0 \Leftrightarrow x \ne 2 .