Tính diện tích xung quanh hình chóp
+ Kẻ $SK$ vuông góc với $BC$ (\(K \in BC\))
+ Vì tam giác $SBC$ là tam giác cân tại $S$ nên $SK$ vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.
\( \Rightarrow CK = KB = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{3}{2}\;cm\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác $SKB$ vuông tại $K:$
\(\begin{array}{l}\;\;\;S{K^2} + K{B^2} = S{B^2}\\ \Leftrightarrow S{K^2} = S{B^2} - K{B^2} = {5^2} - {\left( {\dfrac{3}{2}} \right)^2} = \dfrac{{91}}{4}\\ \Rightarrow SK = \dfrac{{\sqrt {91} }}{2}\;cm.\end{array}\)
Vậy diện tích xung quanh của hình chóp đều $S.ABCD$ là: \({S_{xq}} =4.S_{SBC}= 4.\dfrac{1}{2}.BC.SK\)\(=4.\dfrac{1}{2}.3.\dfrac{{\sqrt {91} }}{2} = 3\sqrt {91} \;c{m^2}\)
Tính bình phương đường cao $SH$ của hình chóp.
Lấy H là giao của 2 đường chéo hình vuông $AC$ và $BD,$ khi đó ta có $SH$ là đường cao của hình chóp đều.
+) Áp dụng định lý Pitago cho tam giác $ABC$ vuông tại $B:$
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\\ \Leftrightarrow A{C^2} = {3^2} + {3^2} = 18\\ \Rightarrow AC = \sqrt {18} = 3\sqrt 2 \;cm\end{array}\)
\( \Rightarrow HC = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}.3\sqrt 2 = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\;cm\) (Vì H là trung điểm AC)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác SHC vuông tại H có:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;S{H^2} + H{C^2} = S{C^2}\\ \Leftrightarrow S{H^2} = S{C^2} - H{C^2} = {5^2} - {\left( {\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \dfrac{{82}}{4} = \dfrac{{41}}{2}\end{array}\)
Vậy \(S{H^2} = \dfrac{{41}}{2}.\)
Tính bình phương đường cao $SH$ của hình chóp.
Lấy H là giao của 2 đường chéo hình vuông $AC$ và $BD,$ khi đó ta có $SH$ là đường cao của hình chóp đều.
+) Áp dụng định lý Pitago cho tam giác $ABC$ vuông tại $B:$
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\\ \Leftrightarrow A{C^2} = {3^2} + {3^2} = 18\\ \Rightarrow AC = \sqrt {18} = 3\sqrt 2 \;cm\end{array}\)
\( \Rightarrow HC = \dfrac{1}{2}AC = \dfrac{1}{2}.3\sqrt 2 = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\;cm\) (Vì H là trung điểm AC)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác SHC vuông tại H có:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;S{H^2} + H{C^2} = S{C^2}\\ \Leftrightarrow S{H^2} = S{C^2} - H{C^2} = {5^2} - {\left( {\dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = \dfrac{{82}}{4} = \dfrac{{41}}{2}\end{array}\)
Vậy \(S{H^2} = \dfrac{{41}}{2}.\)
Hình lăng trụ đứng tam giác có
Quan sát hình vẽ ta thấy hình lăng trụ đứng tam giác có \(5\) mặt, \(6\) đỉnh và \(9\) cạnh.
Quan sát các hình vẽ dưới đây và cho biết hình nào là hình chóp lục giác?
Hình 1 là hình lăng trụ có hai đáy là hai lục giác đều, hình 3 là hình chóp tam giác, hình 4 là hình chóp tứ giác.
Hình 2 là hình chóp lục giác vì có đáy là hình lục giác và các cạnh bên giao nhau tại một điểm.
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\), với mặt đáy $ABCD$ là hình chữ nhật. Khi đó:
Vì $ABCD.A'B'C'D'$ là hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật nên suy ra \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) là hình hộp chữ nhật $ \Rightarrow {\rm{AA}}' = CC'$ (cùng bằng $BB'$)
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng $BD.$ Khi đó:
Vì \(M \in BD\) mà $BD \subset (ABCD)$ nên \(M \) thuộc mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.
Hình chóp có $8$ cạnh thì đáy là hình gì?
Vì hình chóp có số cạnh gấp đôi số cạnh của đa giác ở đáy nên hình chóp có \(8\) cạnh thì đa giác đáy có \(8:2 = 4\) cạnh. Hay đáy là tứ giác.
Thể tích của hình lập phương trong hình là:
Thể tích hình lập phương \(V = {6^3} = 216\;c{m^3}\)
Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy $AB = 8{\rm{ }}cm,$ đường cao $SO = 10{\rm{ }}cm.$ Hỏi thể tích của hình chóp đều là bao nhiêu?
Tứ giác $ABCD$ là hình vuông cạnh $8cm$. Nên thể tích hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ là
\( \Rightarrow V = \dfrac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SO\)\( = \dfrac{1}{3}{.8^2}.10 = \dfrac{{640}}{3}\;c{m^3}.\)
Tính diện tích xung quanh của một hình lăng trụ đứng có đáy là hình ngũ giác đều cạnh 8 cm, biết rằng chiều cao của hình lăng trụ đứng là 5 cm.
Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là $8.5$ (cm)
Diện tích xung quanh là
\({S_{xq}} = 8.5.5 = 200\;c{m^2}\)
Tính diện tích toàn phần hình chóp tứ giác đều dưới đây:
Mỗi mặt bên của hình chóp là tam giác có chiều cao 10 cm và cạnh đáy 20 cm.
Diện tích một mặt bên của hình chóp là $\dfrac{1}{2}.10.20=100\, (cm^2)$
Diện tích xung quanh hình chóp là $S_{xq}=4.100=400\, (cm^2)$
$S_{tp} = S_{xq} + S_{đáy} =$ \(400 + 20.20 = 800\;c{m^2}\)
Cho lăng trụ tam giác dưới đây. Tính thể tích hình lăng trụ đó?
Kí hiệu như hình vẽ.
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác $ABC$ vuông tại $A.$
\(\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow A{C^2} = B{C^2} - A{B^2} = {13^2} - {12^2} = 25\\ \Rightarrow AC = 5\;cm\end{array}\)
Vậy thể tích của hình lăng trụ đã cho là:
\(V = {S_đ}.h\) \( = \dfrac{1}{2}AC.AB.BE = \dfrac{1}{2}.5.12.18 = 540\;c{m^2}\)
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A'C = \sqrt 3 \) . Tính thể tích của hình lập phương.
Xét hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có \(A'C = AA'.\sqrt 3 = a\sqrt 3 \Rightarrow AA' = a\)
Vậy thể tích hình lập phương là \(V = {a^3}\) .
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A, B \(\left( {A{\rm{D//}}BC} \right)\) và BC = 12 cm, AD = 16 cm, CD = 5 cm, đường cao ${\rm{AA}}' = 6\;cm$. Thể tích của hình lăng trụ là:
Trong mp $\left( {ABCD} \right)$ kẻ $CH$ vuông góc với $AD$ tại $H.$
Khi đó ta có $ABCH$ là hình chữ nhật. \(\left( {do\;\;\widehat A = \widehat B = \widehat H = 90^\circ } \right)\)
\( \Rightarrow BC = AH = 12\;cm \)\(\Rightarrow H{\rm{D}} = A{\rm{D}} - AH = 16 - 12 = 4\;cm\)
Xét tam giác $HCD$ vuông tại $H$ ta có:
\(H{C^2} + H{{\rm{D}}^2} = C{{\rm{D}}^2} \Leftrightarrow H{C^2} = C{{\rm{D}}^2} - H{{\rm{D}}^2} = {5^2} - {4^2} = 25 - 16 = 9 \Rightarrow HC = 3\;cm\)
Vậy thể tích của hình lăng trụ là:
$V{\rm{ }} = {\rm{ }}{S_{ABCD}}.h{\rm{ }} = {\rm{ }}{S_{ABCD}}.AA'$ \( = \dfrac{1}{2}AA'.\left( {BC + AD} \right).CH = \dfrac{1}{2}.3.(12 + 16).6 = 252\;c{m^3}\) \(\)
Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A'B'C'$ có đáy là tam giác đều, $M$ là trung điểm của $BC,$ ${\rm{AA}}' = AM = a$. Thể tích của lăng trụ bằng:
Vì tam giác $ABC$ là tam giác đều nên $AM$ vừa là trung tuyến vừa là đường cao của tam giác $ABC.$
Gọi chiều dài của cạnh tam giác $ABC$ là $x.\,\,\left( {x > 0} \right)$
\( \Rightarrow BM = MC = \dfrac{x}{2},\;AB = AC = BC = x\)
Xét tam giác vuông $MAC,$ ta có:
\(A{M^2} + M{C^2} = A{C^2} \Leftrightarrow {a^2} + \dfrac{{{x^2}}}{4} = {x^2} \Leftrightarrow \dfrac{{3{{\rm{x}}^2}}}{4} = {a^2} \Rightarrow x = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a\)
Vậy thể tích của hình lăng trụ là:
$V{\rm{ }} = {\rm{ }}{S_{ABC}}.h{\rm{ }} $ \(=\dfrac{1}{2}.AM.BC.AA' = \dfrac{1}{2}a.\dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}a.a = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Hình hộp chữ nhật \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$ và diện tích hình chữ nhật \(A{\rm{D}}C'B'\) bằng \(2{{\rm{a}}^2}\), diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng bao nhiêu?
Ta có \(A{\rm{D}}C'B'\) là hình chữ nhật.
\( \Rightarrow {S_{A{\rm{D}}C'B'}} = A{\rm{D}}.DC' = 2{{\rm{a}}^2} \Rightarrow a.DC' = 2{{\rm{a}}^2} \Rightarrow DC' = 2{\rm{a}}\)
Xét tam giác vuông \(CC'D\) ta có:
\(CC{'^2} + C{{\rm{D}}^2} = C'{D^2} \Leftrightarrow CC{'^2} + {a^2} = {(2{\rm{a}})^2} \Leftrightarrow CC{'^2} = 4{{\rm{a}}^2} - {a^2} = 3{{\rm{a}}^2} \Rightarrow CC' = a\sqrt 3 \)
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Sxq \( = 2.p.CC' = 2.\dfrac{{4{\rm{a}}}}{2}.a\sqrt 3 = 4{{\rm{a}}^2}\sqrt 3 \)
Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao là $4cm$ và độ dài cạnh đáy là $3cm.$
Hình chóp tứ giác đều thì có đáy là hình vuông.
Do vậy, hình chóp có diện tích đáy là \({3^2} = 9\,\left( {c{m^2}} \right)\)
Thể tích của hình chóp đều là: \(V = \dfrac{1}{3}S.h = \dfrac{1}{3}.9.4 = 12\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có bình phương độ dài đường chéo chính là $77$ ; kích thước đáy là $4$ và $6.$
Gọi độ dài đường cao hình hộp chữ nhật là \(h\,\,\left( {h > 0} \right)\)
Ta có: ${h^2} + {4^2} + {6^2} = 77 \Rightarrow {h^2} = 25 \Rightarrow h = 5$ cm.
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
$S_{xq} = 2(4 + 6).5 = 100\,\,(cm^2)$
Cho hình lăng trụ đứng đáy là hình thoi có hai đường chéo lần lượt là $8cm$ và $10cm.$ Tính chiều cao của lăng trụ đứng biết thể tích của lăng trụ đứng là $360c{m^3}$ .
Diện tích đáy hình thoi là: $\dfrac{1}{2}.8.10 = 40(c{m^2})$
Vì $V = {S_đ}.h \Rightarrow h = \dfrac{V}{{{S_đ}}}$ nên chiều cao của lăng trụ đứng là: $360:40 = 9(cm)$