Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình \(x > 8\) trên trục số, ta được:
Ta biểu diễn \(x > 8\) trên trục số như sau:
Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn? Hãy chọn câu đúng?
Bất phương trình dạng \(ax + b > 0\) (hoặc \(ax + b < 0,ax + b \ge 0,ax + b \le 0\)) trong đó \(a\) và \(b\) là hai số đã cho, \(a \ne 0\), gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Nên \(\frac{3}{4} - y < 1\) là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình \( - x - 2 > 4,\) phép biến đổi nào sau đây là đúng?
Ta có: \( - x - 2 > 4\), chuyển \( - 2\) từ vế trái sang vế phải ta được: \( - x > 4 + 2\)
Nhân cả hai vế với \( - 1\) ta được: \(x < - 4 - 2\).
Bất phương trình \(x + 3 < 1\) tương đương với bất phương trình sau:
Ta có: \(x + 3 < 1 \Leftrightarrow x + 3 + \left( { - 3} \right) < 1 + \left( { - 3} \right)\) \( \Leftrightarrow x < - 2\).
Bất phương trình bậc nhất \(2x + 3 \le 9\) có tập nghiệm biểu diễn bởi hình vẽ sau:
Giải bất phương trình ta được: \(2x + 3 \le 9 \Leftrightarrow 2x \le 6 \Leftrightarrow x \le 3\)
Biểu diễn trên trục số ta được:
Hãy chọn câu đúng. Bất phương trình \(2 + 5x \ge - 1 - x\) có nghiệm là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}2 + 5x \ge - 1 - x\\ \Leftrightarrow 2 + 1 \ge - x - 5x\\ \Leftrightarrow 3 \ge - 6x\\ \Leftrightarrow - \dfrac{1}{2} \le x\\ \Leftrightarrow x \ge - \dfrac{1}{2}\end{array}\)
Vậy bất phương trình có nghiệm \(x \ge - \dfrac{1}{2}\).
Hãy chọn câu đúng, \(x = - 3\) không là nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?
Thay \(x = - 3\) vào từng bất phương trình ta được:
Đáp án A: \(2.\left( { - 3} \right) + 1 = - 5 > - 5\) (vô lí) nên \(x = - 3\) không là nghiệm của bất phương trình.
Đáp án B: \(VT = 7 - 2.\left( { - 3} \right) = 13\), \(VP = 10 - \left( { - 3} \right) = 13\) nên \(13 \le 13\) (đúng) nên \(x = - 3\) là nghiệm của bất phương trình.
Đáp án C: \(VT = 3.\left( { - 3} \right) - 2 = - 11\), \(VP = 6 - 2.\left( { - 3} \right) = 12\) nên \( - 11 \le 12\) (đúng) nên \(x = - 3\) là nghiệm của bất phương trình.
Đáp án D: \(VT = - 3.\left( { - 3} \right) = 9\), \(VP = 4.\left( { - 3} \right) + 3 = - 9\) nên \(9 > - 9\) (đúng) nên \(x = - 3\) là nghiệm của bất phương trình.
Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?
Hình vẽ đã cho biểu diễn nghiệm \(x > 3\).
* Giải từng bất phương trình ta được:
Đáp án A:
\(\begin{array}{l}2\left( {x - 1} \right) < x + 1\\ \Leftrightarrow 2x - 2 < x + 1\\ \Leftrightarrow 2x - x < 1 + 2\\ \Leftrightarrow x < 3\end{array}\)
Loại A.
Đáp án B:
\(\begin{array}{l}2\left( {x - 1} \right) > x + 1\\ \Leftrightarrow 2x - 2 > x + 1\\ \Leftrightarrow 2x - x > 1 + 2\\ \Leftrightarrow x > 3\,\,\left( {TM} \right)\end{array}\)
Chọn B.
Đáp án C:
\(\begin{array}{l} - x > x - 6\\ \Leftrightarrow - x - x > - 6\\ \Leftrightarrow - 2x > - 6\\ \Leftrightarrow x < 3\end{array}\)
Loại C.
Đáp án D:
\(\begin{array}{l} - x \le x - 6\\ \Leftrightarrow - x - x \le - 6\\ \Leftrightarrow - 2x \le - 6\\ \Leftrightarrow x \ge 3\end{array}\)
Loại D.
Với giá trị của \(m\) thì phương trình \(x - 1 = 3m + 4\) có nghiệm lớn hơn \(2\):
Ta có: \(x - 1 = 3m + 4 \Leftrightarrow x = 3m + 5\)
Theo đề bài ta có \(x > 2 \Leftrightarrow 3m + 5 > 2\) \( \Leftrightarrow 3m > - 3 \Leftrightarrow m > - 1\).
Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \(x - \dfrac{{x + 5}}{2} \le \dfrac{{x + 4}}{6} - \dfrac{{x - 2}}{2}\) là:
\(\begin{array}{l}x - \dfrac{{x + 5}}{2} \le \dfrac{{x + 4}}{6} - \dfrac{{x - 2}}{2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{6x - 3\left( {x + 5} \right)}}{6} \le \dfrac{{x + 4 - 3\left( {x - 2} \right)}}{6}\\ \Leftrightarrow 3x - 15 \le - 2x + 10\\ \Leftrightarrow 5x \le 25\\ \Leftrightarrow x \le 5\end{array}\)
Vậy \(x \le 5\)
Nghiệm nguyên lớn nhất là \(x = 5\).
Bất phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} < x + {x^2} - 3\) có nghiệm là:
\(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} < x + {x^2} - 3\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 < x + {x^2} - 3\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {4x - x} \right) + 4 + 3 < 0\\ \Leftrightarrow 3x + 7 < 0\\ \Leftrightarrow x < - \dfrac{7}{3}\end{array}\)
Vậy \(x < - \dfrac{7}{3}\).
Nghiệm của bất phương trình \((x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) + 25\) là:
Ta có: \((x + 3)(x + 4) > (x - 2)(x + 9) + 25\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} + 7x + 12 > {x^2} + 7x - 18 + 25\\ \Leftrightarrow {x^2} + 7x + 12 - {x^2} - 7x + 18 - 25 > 0\\ \Leftrightarrow 5 > 0\end{array}\)
Vì \(5 > 0\) (luôn đúng) nên bất phương trình vô số nghiệm \(x \in \mathbb{R}\).
Giá trị của \(x\) để phân thức \(\dfrac{{12 - 4x}}{9}\) không âm là:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{12 - 4x}}{9} \ge 0\\ \Leftrightarrow 12 - 4x \ge 0\\ \Leftrightarrow 4x \le 12\\ \Leftrightarrow x \le 3\end{array}\)
Giá trị của \(x\) để biểu thức sau có giá trị dương \(A = \dfrac{{ - x + 27}}{2} - \dfrac{{3x + 4}}{4}\) là:
Từ giả thiết suy ra \(A > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - x + 27}}{2} - \dfrac{{3x + 4}}{4} > 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\left( { - x + 27} \right) - \left( {3x + 4} \right) > 0\\ \Leftrightarrow - 2x + 54 - 3x - 4 > 0\\ \Leftrightarrow - 5x + 50 > 0\\ \Leftrightarrow - 5x > - 50\\ \Leftrightarrow x < 10\end{array}\)
Vậy với \(x < 10\) thì \(A > 0\).
Với điều kiện nào của \(x\) thì biểu thức \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}}\) nhận giá trị không âm?
Ta có: \(B = \dfrac{{2x - 4}}{{3 - x}} \ge 0\)
TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 \ge 0\\3 - x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x \ge 4\\ - x > - 3\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 2\\x < 3\end{array} \right. \Leftrightarrow 2 \le x < 3\)
TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 4 \le 0\\3 - x < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x \le 4\\ - x < - 3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 2\\x > 3\end{array} \right.\) (không có \(x\))
Vậy với \(2 \le x < 3\) thì \(B\) có giá trị không âm.
Giá trị của \(x\) để biểu thức \(P = \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}}\) có giá trị không lớn hơn \(1\).
\(P \le 1 \Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}} \le 1\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 3}}{{x + 1}} - 1 \le 0\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 3 - x - 1}}{{x + 1}} \le 0\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{ - 4}}{{x + 1}} \le 0\)
Vì \( - 4 < 0\) nên \( \Rightarrow x + 1 > 0 \Leftrightarrow x > - 1\).
Số các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn cả hai bất phương trình: \(\dfrac{{x + 2}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > - 5\) và \(\dfrac{{3x}}{5} - \dfrac{{x - 4}}{3} + \dfrac{{x + 2}}{6} > 6\) là:
* Ta có: \(\dfrac{{x + 2}}{5} - \dfrac{{3x - 7}}{4} > - 5\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{4\left( {x + 2} \right) - 5\left( {3x - 7} \right)}}{{20}} > \dfrac{{ - 100}}{{20}}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4x + 8 - 15x + 35 > - 100\\ \Leftrightarrow - 11x > - 143\\ \Leftrightarrow x < 13\,\,\,\,\left( 1 \right)\end{array}\)
* Ta có: \(\dfrac{{3x}}{5} - \dfrac{{x - 4}}{3} + \dfrac{{x + 2}}{6} > 6\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{6.3x - 10\left( {x - 4} \right) + 5\left( {x + 2} \right)}}{{30}} > \dfrac{{180}}{{30}}\)
\( \Leftrightarrow 18x - 10x + 40 + 5x + 10 > 180\)
\(\begin{array}{l}\Leftrightarrow 13x > 130\\\Leftrightarrow x > 10\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)
Kết hợp \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta được: \(10 < x < 13\)
Nên các số nguyên thỏa mãn là: \(x = 11;\,x = 12\).
Vậy có \(2\) giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn bài toán.
Với những giá trị nào của \(x\) thì giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1\) lớn hơn giá trị của biểu thức \({x^2} - 6x + 13\).
Từ giả thiết suy ra \({x^2} + 2x + 1 > {x^2} - 6x + 13\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 6x - 13 > 0\\ \Leftrightarrow 8x > 12\\ \Leftrightarrow x > \dfrac{3}{2}\end{array}\)
Vậy \(x > \dfrac{3}{2}\) là giá trị cần tìm.
Nghiệm của bất phương trình \(\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) \le 0\) là:
Ta có: \(\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) \le 0\)\( \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2x - x + 2} \right)\left( {x - 1} \right) \le 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ {\left( {{x^2} - 2x} \right) - \left( {x - 2} \right)} \right]\left( {x - 1} \right) \le 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right)} \right]\left( {x - 1} \right) \le 0\)\( \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) \le 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) \le 0\)
Vì \({\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x\) nên \(\left( * \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 \le 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le 2\\x = 1\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x \le 2\).
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(x \le 2\).
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \(\dfrac{{2017 - x}}{{15}} + \dfrac{{2018 - x}}{{16}} + \dfrac{{17 + x}}{{2019}} + \dfrac{{18 + x}}{{2020}} \le 4\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{2017 - x}}{{15}} + \dfrac{{2018 - x}}{{16}} + \dfrac{{17 + x}}{{2019}} + \dfrac{{18 + x}}{{2020}} \le 4\\\dfrac{{2017 - x}}{{15}} + \dfrac{{2018 - x}}{{16}} + \dfrac{{17 + x}}{{2019}} + \dfrac{{18 + x}}{{2020}} - 4 \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2017 - x}}{{15}} - 1 + \dfrac{{2018 - x}}{{16}} - 1 + \dfrac{{17 + x}}{{2019}} - 1 + \dfrac{{18 + x}}{{2020}} - 1 \le 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2002 - x}}{{15}} + \dfrac{{2002 - x}}{{16}} + \dfrac{{x - 2002}}{{2019}} + \dfrac{{x - 2002}}{{2020}} \le 0\\ \Leftrightarrow - \dfrac{{x - 2002}}{{15}} - \dfrac{{x - 2002}}{{16}} + \dfrac{{x - 2002}}{{2019}} + \dfrac{{x - 2002}}{{2020}} \le 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2002} \right)\left( { - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{1}{{2019}} + \dfrac{1}{{2020}}} \right) \le 0\end{array}\)
Mà \(\dfrac{1}{{2019}} + \dfrac{1}{{2020}} - \dfrac{1}{{15}} - \dfrac{1}{{16}} < 0\) nên \(x - 2002 \ge 0 \Leftrightarrow {\rm{x}} \ge {\rm{2002}}\)
Vậy giá trị nguyên nhỏ nhất của \(x\) là \(2002\).