Phương trình tích

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Phương trình: (42x)(x+1)=0 có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có (42x)(x+1)=0[42x=0x+1=0[2x=4x=1 [x=2x=1

Vậy phương trình có hai nghiệm x=1;x=2 .

Câu 2 Trắc nghiệm

Các nghiệm của phương trình (26x)(x24)=0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: (26x)(x24)=0

[26x=0x24=0 [6x=2x2=4<0(VN) x=13

Phương trình có nghiệm duy nhất x=13.

Câu 3 Trắc nghiệm

Phương trình (x21)(x2)(x3)=0 có số nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có (x21)(x2)(x3)=0

[x21=0x2=0x3=0[x=±1x=2x=3

Vậy phương trình có bốn nghiệm x=1, x=1, x=2, x=3.

Câu 4 Trắc nghiệm

Tổng các nghiệm của phương trình (x2+4)(x+6)(x216)=0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có (x2+4)(x+6)(x216)=0

[x2+4=0x+6=0x216=0[x2=4(VN)x=6x2=16

Tổng các nghiệm của phương trình là 6+(4)+4=6.

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho phương trình 56(2x3)=x(32x)+5. Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có 56(2x3)=x(32x)+5

55=x(32x)+6(2x3) 0=x(2x3)+6(2x3) (2x3)(x+6)=0

[2x3=0x+6=0[2x=3x=6 [x=32x=6

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm cùng dương x=32;x=6.

Câu 6 Trắc nghiệm

Tích các nghiệm của phương trình x33x2x+3=0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

x33x2x+3=0 (x33x2)(x3)=0 x2(x3)(x3)=0 (x3)(x21)=0

(x3)(x1)(x+1)=0 [x3=0x1=0x+1=0[x=3x=1x=1

Vậy S={1;1;3} nên tích các nghiệm là 1.(1).3=3.

Câu 7 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình (x2+9)(x1)=(x2+9)(x+3)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có (x2+9)(x1)=(x2+9)(x+3) (x2+9)(x1)(x2+9)(x+3)=0

(x2+9)(x1x3)=0 (x2+9).(4)=0 x2+9=0x2=9 (vô nghiệm).

Vậy tập nghiệm của phương trình S= hay phương trình không có nghiệm.

Câu 8 Trắc nghiệm

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình (12x+1)2=(32x1)2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

(12x+1)2=(32x1)2(12x+1)2(32x1)2=0 [(12x+1)(32x1)][(12x+1)+(32x1)]=0

[12x+132x+1].[12x+1+32x1]=0 (2x+2).x=0 [2x+2=0x=0[x=1x=0

Vậy tập nghiệm của phương trình S={0;1}.

Nghiệm nhỏ nhất là x=0 .

Câu 9 Trắc nghiệm

Tập nghiệm của phương trình (x2x1)(x2x+1)=3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt x2x=y, ta có:

(y1)(y+1)=3 y21=3 y2=4y=±2

Với y=2 ta có: x2x=2x2x2=0 x22x+x2=0 x(x2)+(x2)=0

(x2)(x+1)=0 [x2=0x+1=0[x=2x=1

Với y=2 ta có: x2x=2 x2x+2=0 (x22.12.x+14)+74=0 (x12)2+74=0 vô nghiệm vì (x12)2+74>0 với mọi xR.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1;2}

Câu 10 Trắc nghiệm

Tìm m để phương trình (2m5)x2m27=0 nhận x=3 làm nghiệm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Thay x=3 vào phương trình (2m5)x2m27=0 ta được:

(2m5).(3)2m27=0 6m+152m27=0 2m26m+8=0 2m28m+2m+8=0

2m(m+4)+2(m+4)=0 (m+4)(2m+2)=0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 4 = 0\\ - 2m + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = 1\end{array} \right.

Vậy m = 1 hoặc m = - 4 thì phương trình có nghiệm x = - 3.

Câu 11 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình {\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^3} = {\left( {3{x^2} + 10x - 6} \right)^3} là:  

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

{\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^3} = {\left( {3{x^2} + 10x - 6} \right)^3} \Leftrightarrow 5{x^2} - 2x + 10 = 3{x^2} + 10x - 6 \Leftrightarrow 5{x^2} - 3{x^2} - 2x - 10x + 10 + 6 = 0

\Leftrightarrow 2{x^2} - 12x + 16 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 2x + 8 = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 4} \right) - 2\left( {x - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 4\end{array} \right.

Vậy phương trình có 2 nghiệm.

Câu 12 Trắc nghiệm

Biết rằng phương trình {\left( {4{x^2} - 1} \right)^2} = 8x + 1 có nghiệm lớn nhất là {x_0}. Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cộng 16{x^2} vào hai vế ta được:

{\left( {4{x^2} - 1} \right)^2} + 16{x^2} = 16{x^2} + 8x + 1 \Leftrightarrow 16{x^4} - 8{x^2} + 1 + 16{x^2} = 16{x^2} + 8x + 1 \Leftrightarrow 16{x^4} + 8{x^2} + 1 = 16{x^2} + 8x + 1

\Leftrightarrow {\left( {4{x^2} + 1} \right)^2} = {\left( {4x + 1} \right)^2} \Leftrightarrow \left( {4{x^2} + 1 + 4x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 1 - 4x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {4{x^2} + 4x + 2} \right)\left( {4{x^2} - 4x} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4{x^2} + 4x + 2 = 0\\4{x^2} - 4x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {4{x^2} + 4x + 1} \right) + 1 = 0\\4x\left( {x - 1} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {2x + 1} \right)^2} + 1 = 0\left( {VN} \right)\\x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.

Vậy S = \left\{ {0;1} \right\}, nghiệm lớn nhất là {x_0} = 1 < 2.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho phương trình {x^4} - 8{x^2} + 16 = 0. Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: {x^4} - 8{x^2} + 16 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{x^2}} \right)^2} - 2.4.{x^2} + {4^2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt đối nhau.

Câu 14 Trắc nghiệm

Phương trình: \left( {4 + 2x} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \left( {4 + 2x} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4 + 2x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x =  - 4\\x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = 1\end{array} \right.

Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1;\,x =  - 2 .

Câu 15 Trắc nghiệm

Các nghiệm của phương trình \left( {2 + 6x} \right)\left( { - {x^2} - 4} \right) = 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có

\left( {2 + 6x} \right)\left( { - {x^2} - 4} \right) = 0

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2 + 6x = 0\\ - {x^2} - 4 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6x =  - 2\\ - {x^2} = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{1}{3}\\{x^2} =  - 4\,\left( {VN} \right)\end{array} \right.\end{array}

Phương trình có nghiệm duy nhất x =  - \dfrac{1}{3} .

Câu 16 Trắc nghiệm

Phương trình \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 có số nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\\x = 3\end{array} \right.\end{array}

Vậy phương trình có ba nghiệm x = 1 ; x = 2 ; x = 3 .

Câu 17 Trắc nghiệm

Tổng các nghiệm của phương trình \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x - 8} \right) = 0 là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x - 8} \right) = 0

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\x + 6 = 0\\x - 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\x =  - 6\\x = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 2\\x =  - 6\\x = 8\end{array} \right.

Tổng các nghiệm của phương trình là 2 + \left( { - 2} \right) + \left( { - 6} \right) + 8 = 2 .

Câu 18 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có 8x\left( {3x - 5} \right) = 6\left( {3x - 5} \right)

\begin{array}{l} \Leftrightarrow 8x\left( {3x - 5} \right) - 6\left( {3x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {8x - 6} \right)\left( {3x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}8x - 6 = 0\\3x - 5 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}8x = 6\\3x = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{3}{4}\\x = \dfrac{5}{3}\end{array} \right.\end{array}

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm cùng dương x = \dfrac{3}{4};\,x = \dfrac{5}{3} .

Câu 19 Trắc nghiệm

Tích các nghiệm của phương trình {x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có

\begin{array}{l}\,{x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} + 5{x^2} - 5x + 6x - 6 = 0\end{array}

\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) + 5x\left( {x - 1} \right) + 6\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 5x + 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x + 3x + 6} \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\, \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {x\left( {x + 2} \right) + 3\left( {x + 2} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0.\end{array}

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 2 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x =  - 2\\x =  - 3\end{array} \right.

Vậy S = \left\{ {1; - 2; - 3} \right\} nên tích các nghiệm là 1.\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right) = 6 .

Câu 20 Trắc nghiệm

Nghiệm lớn nhất của phương trình \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right)

\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) - \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1 - x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 1 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\x = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  \pm 1\\x = 4\end{array} \right.\end{array}

Vậy tập nghiệm của phương trình S = \left\{ { - 1;1;4} \right\} .

Nghiệm lớn nhất của phương trình là x = 4.