Phương trình: (4−2x)(x+1)=0 có nghiệm là:
Ta có (4−2x)(x+1)=0⇔[4−2x=0x+1=0⇔[2x=4x=−1 ⇔[x=2x=−1
Vậy phương trình có hai nghiệm x=−1;x=2 .
Các nghiệm của phương trình (2−6x)(−x2−4)=0 là:
Ta có: (2−6x)(−x2−4)=0
⇔[2−6x=0−x2−4=0 ⇔[6x=2x2=−4<0(VN) ⇔x=13
Phương trình có nghiệm duy nhất x=13.
Phương trình (x2−1)(x−2)(x−3)=0 có số nghiệm là:
Ta có (x2−1)(x−2)(x−3)=0
⇔[x2−1=0x−2=0x−3=0⇔[x=±1x=2x=3
Vậy phương trình có bốn nghiệm x=−1, x=1, x=2, x=3.
Tổng các nghiệm của phương trình (x2+4)(x+6)(x2−16)=0 là:
Ta có (x2+4)(x+6)(x2−16)=0
⇔[x2+4=0x+6=0x2−16=0⇔[x2=−4(VN)x=−6x2=16
Tổng các nghiệm của phương trình là −6+(−4)+4=−6.
Cho phương trình 5−6(2x−3)=x(3−2x)+5. Chọn khẳng định đúng.
Ta có 5−6(2x−3)=x(3−2x)+5
⇔5−5=x(3−2x)+6(2x−3) ⇔0=−x(2x−3)+6(2x−3) ⇔(2x−3)(−x+6)=0
⇔[2x−3=0−x+6=0⇔[2x=3−x=−6 ⇔[x=32x=6
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm cùng dương x=32;x=6.
Tích các nghiệm của phương trình x3−3x2−x+3=0 là
Ta có:
x3−3x2−x+3=0 ⇔(x3−3x2)−(x−3)=0 ⇔x2(x−3)−(x−3)=0 ⇔(x−3)(x2−1)=0
⇔(x−3)(x−1)(x+1)=0 ⇔[x−3=0x−1=0x+1=0⇔[x=3x=1x=−1
Vậy S={1;−1;3} nên tích các nghiệm là 1.(−1).3=−3.
Số nghiệm của phương trình (x2+9)(x−1)=(x2+9)(x+3) là
Ta có (x2+9)(x−1)=(x2+9)(x+3) ⇔(x2+9)(x−1)−(x2+9)(x+3)=0
⇔(x2+9)(x−1−x−3)=0 ⇔(x2+9).(−4)=0 ⇔x2+9=0⇔x2=−9 (vô nghiệm).
Vậy tập nghiệm của phương trình S=∅ hay phương trình không có nghiệm.
Nghiệm nhỏ nhất của phương trình (−12x+1)2=(32x−1)2 là
(−12x+1)2=(32x−1)2⇔(−12x+1)2−(32x−1)2=0 ⇔[(−12x+1)−(32x−1)][(−12x+1)+(32x−1)]=0
⇔[−12x+1−32x+1].[−12x+1+32x−1]=0 ⇔(−2x+2).x=0 ⇔[−2x+2=0x=0⇔[x=1x=0
Vậy tập nghiệm của phương trình S={0;1}.
Nghiệm nhỏ nhất là x=0 .
Tập nghiệm của phương trình (x2−x−1)(x2−x+1)=3 là
Đặt x2−x=y, ta có:
(y−1)(y+1)=3 ⇔y2−1=3 ⇔y2=4⇔y=±2
Với y=2 ta có: x2−x=2⇔x2−x−2=0 ⇔x2−2x+x−2=0 ⇔x(x−2)+(x−2)=0
⇔(x−2)(x+1)=0 ⇔[x−2=0x+1=0⇔[x=2x=−1
Với y=−2 ta có: x2−x=−2 ⇔x2−x+2=0 ⇔(x2−2.12.x+14)+74=0 ⇔(x−12)2+74=0 vô nghiệm vì (x−12)2+74>0 với mọi x∈R.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={−1;2}
Tìm m để phương trình (2m−5)x−2m2−7=0 nhận x=−3 làm nghiệm.
Thay x=−3 vào phương trình (2m−5)x−2m2−7=0 ta được:
(2m−5).(−3)−2m2−7=0 ⇔−6m+15−2m2−7=0 ⇔−2m2−6m+8=0 ⇔−2m2−8m+2m+8=0
⇔−2m(m+4)+2(m+4)=0 ⇔(m+4)(−2m+2)=0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 4 = 0\\ - 2m + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 4\\m = 1\end{array} \right.
Vậy m = 1 hoặc m = - 4 thì phương trình có nghiệm x = - 3.
Số nghiệm của phương trình {\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^3} = {\left( {3{x^2} + 10x - 6} \right)^3} là:
{\left( {5{x^2} - 2x + 10} \right)^3} = {\left( {3{x^2} + 10x - 6} \right)^3} \Leftrightarrow 5{x^2} - 2x + 10 = 3{x^2} + 10x - 6 \Leftrightarrow 5{x^2} - 3{x^2} - 2x - 10x + 10 + 6 = 0
\Leftrightarrow 2{x^2} - 12x + 16 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 6x + 8 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 2x + 8 = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 4} \right) - 2\left( {x - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 4\end{array} \right.
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Biết rằng phương trình {\left( {4{x^2} - 1} \right)^2} = 8x + 1 có nghiệm lớn nhất là {x_0}. Chọn khẳng định đúng.
Cộng 16{x^2} vào hai vế ta được:
{\left( {4{x^2} - 1} \right)^2} + 16{x^2} = 16{x^2} + 8x + 1 \Leftrightarrow 16{x^4} - 8{x^2} + 1 + 16{x^2} = 16{x^2} + 8x + 1 \Leftrightarrow 16{x^4} + 8{x^2} + 1 = 16{x^2} + 8x + 1
\Leftrightarrow {\left( {4{x^2} + 1} \right)^2} = {\left( {4x + 1} \right)^2} \Leftrightarrow \left( {4{x^2} + 1 + 4x + 1} \right)\left( {4{x^2} + 1 - 4x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {4{x^2} + 4x + 2} \right)\left( {4{x^2} - 4x} \right) = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4{x^2} + 4x + 2 = 0\\4{x^2} - 4x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {4{x^2} + 4x + 1} \right) + 1 = 0\\4x\left( {x - 1} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\left( {2x + 1} \right)^2} + 1 = 0\left( {VN} \right)\\x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.
Vậy S = \left\{ {0;1} \right\}, nghiệm lớn nhất là {x_0} = 1 < 2.
Cho phương trình {x^4} - 8{x^2} + 16 = 0. Chọn khẳng định đúng.
Ta có: {x^4} - 8{x^2} + 16 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{x^2}} \right)^2} - 2.4.{x^2} + {4^2} = 0 \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt đối nhau.
Phương trình: \left( {4 + 2x} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 có nghiệm là:
Ta có \left( {4 + 2x} \right)\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}4 + 2x = 0\\x - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = - 4\\x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\\x = 1\end{array} \right.
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 1;\,x = - 2 .
Các nghiệm của phương trình \left( {2 + 6x} \right)\left( { - {x^2} - 4} \right) = 0 là:
Ta có
\left( {2 + 6x} \right)\left( { - {x^2} - 4} \right) = 0
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2 + 6x = 0\\ - {x^2} - 4 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6x = - 2\\ - {x^2} = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \dfrac{1}{3}\\{x^2} = - 4\,\left( {VN} \right)\end{array} \right.\end{array}
Phương trình có nghiệm duy nhất x = - \dfrac{1}{3} .
Phương trình \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 có số nghiệm là:
Ta có \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x - 2 = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\\x = 3\end{array} \right.\end{array}
Vậy phương trình có ba nghiệm x = 1 ; x = 2 ; x = 3 .
Tổng các nghiệm của phương trình \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x - 8} \right) = 0 là:
Ta có \left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 6} \right)\left( {x - 8} \right) = 0
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\x + 6 = 0\\x - 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\x = - 6\\x = 8\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\\x = - 6\\x = 8\end{array} \right.
Tổng các nghiệm của phương trình là 2 + \left( { - 2} \right) + \left( { - 6} \right) + 8 = 2 .
Chọn khẳng định đúng.
Ta có 8x\left( {3x - 5} \right) = 6\left( {3x - 5} \right)
\begin{array}{l} \Leftrightarrow 8x\left( {3x - 5} \right) - 6\left( {3x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {8x - 6} \right)\left( {3x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}8x - 6 = 0\\3x - 5 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}8x = 6\\3x = 5\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{3}{4}\\x = \dfrac{5}{3}\end{array} \right.\end{array}
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm cùng dương x = \dfrac{3}{4};\,x = \dfrac{5}{3} .
Tích các nghiệm của phương trình {x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0 là
Ta có
\begin{array}{l}\,{x^3} + 4{x^2} + x - 6 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} + 5{x^2} - 5x + 6x - 6 = 0\end{array}
\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) + 5x\left( {x - 1} \right) + 6\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 5x + 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x + 3x + 6} \right) = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\, \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {x\left( {x + 2} \right) + 3\left( {x + 2} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right) = 0.\end{array}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 0\\x + 2 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = - 2\\x = - 3\end{array} \right.
Vậy S = \left\{ {1; - 2; - 3} \right\} nên tích các nghiệm là 1.\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right) = 6 .
Nghiệm lớn nhất của phương trình \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right) là
Ta có \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) = \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right)
\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1} \right) - \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x + 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {2x - 1 - x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 4} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} - 1 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\x = 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \pm 1\\x = 4\end{array} \right.\end{array}
Vậy tập nghiệm của phương trình S = \left\{ { - 1;1;4} \right\} .
Nghiệm lớn nhất của phương trình là x = 4.