Tính diện tích tam giác AOM

Hai tam giác AOM và ABM có chung đường cao hạ từ A nên SAOMSABM=OMBM=14⇒SAOM=14SABM
Hai tam giác ABM và ABC có chung đường cao hạ từ B nên SABMSABC=AMAC=13⇒SABM=13SABC
Vậy SAOM=14.13.12=1(cm2)
Chọn câu đúng.

Lấy P là trung điểm của CM. Vì AM=13AC⇒MC=23AC⇒MP=PC=13AC=AM
Tam giác BCM có: {NB=NC(gt)PC=PM(gt)
Suy ra NP là đường trung bình của tam giác BMC (định nghĩa).
Suy ra NP//BM (tính chất đường trung bình).
Tam giác ANP có {MA=MP(cmt)OM//NP(doNP//BM)
⇒AO=ON (định lý đảo của đường trung bình).
Theo chứng minh trên ta có OM là đường trung bình của tam giác ANP nên OM=12NP(1)
NP là đường trung bình của tam giác BCM nên NP=12BM(2)
Từ (1) và (2) suy ra BM=4OM⇒BO=3OM .
Vậy cả A, B đều đúng.
Chọn câu đúng.

Lấy P là trung điểm của CM. Vì AM=13AC⇒MC=23AC⇒MP=PC=13AC=AM
Tam giác BCM có: {NB=NC(gt)PC=PM(gt)
Suy ra NP là đường trung bình của tam giác BMC (định nghĩa).
Suy ra NP//BM (tính chất đường trung bình).
Tam giác ANP có {MA=MP(cmt)OM//NP(doNP//BM)
⇒AO=ON (định lý đảo của đường trung bình).
Theo chứng minh trên ta có OM là đường trung bình của tam giác ANP nên OM=12NP(1)
NP là đường trung bình của tam giác BCM nên NP=12BM(2)
Từ (1) và (2) suy ra BM=4OM⇒BO=3OM .
Vậy cả A, B đều đúng.
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của HB và HC. Tính diện tích tứ giác MNFE .
Kẻ MP⊥EH(P∈EH),NQ⊥HF(Q∈HF) ta có: MP và NQ lần lượt là đường trung bình của tam giác HBE và HFC nên MP=12BE,NQ=12FC
SΔMEH=12MP.EH=12.12BE.EH=12SΔHBESΔHNF=12NQ.HF=12.12CF.HF=12SΔHCFSΔHEF=12SAEHF⇒SEMNF=12(SΔHBE+SΔHCF+SAEHF)=12SΔABC=12.12.AB.AC=14.6.8=12(cm2).
Tính BC, EF.

Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC=√AB2+AC2=√62+82=√100=10cm.
Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABH vuông tại H ta có:
AH2=AB2−BH2=36−BH2.
Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ACH vuông tại H ta có:
AH2=AC2−HC2=64−HC2.⇒36−BH2=64−HC2⇔36−BH2=64−(10−BH)2(doHC+BH=BC=10)⇔28−100+20BH−BH2+BH2=0⇔20BH=72⇔BH=3,6cm.⇒AH=√36−BH2=√36−3,62=4,8cm.
Xét tứ giác AEHF có: ˆA=ˆE=ˆF=900(gt)
⇒AEHF là hình chữ nhật (dhnb) ⇒AH=EF (hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau).
⇒EF=AH=4,8cm.
Tính BC, EF.

Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC=√AB2+AC2=√62+82=√100=10cm.
Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ABH vuông tại H ta có:
AH2=AB2−BH2=36−BH2.
Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác ACH vuông tại H ta có:
AH2=AC2−HC2=64−HC2.⇒36−BH2=64−HC2⇔36−BH2=64−(10−BH)2(doHC+BH=BC=10)⇔28−100+20BH−BH2+BH2=0⇔20BH=72⇔BH=3,6cm.⇒AH=√36−BH2=√36−3,62=4,8cm.
Xét tứ giác AEHF có: ˆA=ˆE=ˆF=900(gt)
⇒AEHF là hình chữ nhật (dhnb) ⇒AH=EF (hai đường chéo hình chữ nhật bằng nhau).
⇒EF=AH=4,8cm.
Tính diện tích tam giác AMN.
Tứ giác ABCD là hình bình hành nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.
Xét tam giác ABD ta có: AO và DM là hai đường trung tuyến của tam giác.
Mà AO∩DM={N}⇒ N là trọng tâm tam giác ADB.
⇒AN=23DM (tính chất đường trung tuyến của tam giác)
Suy ra NM=DM3 .
+) Hai tam giác AMN và ADM có cùng đường cao hạ từ A nên SAMNSADM=MNDM=13
Mà theo câu trước SΔADM=3cm2
⇒SAMN=13SADM=13.3=1(cm2)
Tính diện tích hình bình hành ABCD, diện tích tam giác ADM.

+) SABCD=AH.CD=4.3=12(cm2)
+) Vì M là trung điểm của AB nên AM=12AB=12.4=2(cm)
Ta có chiều cao từ đỉnh D đến cạnh AM của tam giác ADM bằng chiều cao AH của hình bình hành.
⇒SADM=12AH.AM=12.3.2=3(cm2)
Tính diện tích hình bình hành ABCD, diện tích tam giác ADM.

+) SABCD=AH.CD=4.3=12(cm2)
+) Vì M là trung điểm của AB nên AM=12AB=12.4=2(cm)
Ta có chiều cao từ đỉnh D đến cạnh AM của tam giác ADM bằng chiều cao AH của hình bình hành.
\Rightarrow {S_{ADM}} = \dfrac{1}{2}AH.AM = \dfrac{1}{2}.3.2 = 3\left( {c{m^2}} \right)
Đa giác đều là đa giác
Theo định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và các góc bằng nhau
Hãy chọn câu đúng:
+) Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
+) Diện tích hình vuông có cạnh a là {a^2}.
+) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.
Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:
Số đường chéo của hình 10 cạnh là: \dfrac{{10\left( {10 - 3} \right)}}{2} = 35 đường.
Số đo mỗi góc của hình 9 cạnh đều là:
Số đo góc của đa giác đều 9 cạnh:\dfrac{{\left( {9 - 2} \right).180^\circ }}{9} = 140^\circ
Một tam giác có độ dài ba cạnh là 12cm,{\rm{ 5}}cm,{\rm{ 13}}cm. Diện tích tam giác đó là
Ta có: {5^2} + {12^2} = 169;\,{13^2} = 169 \Rightarrow {5^2} + {12^2} = {13^2}
Do đó đây tam giác đã cho là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 5cm và 12cm.
Diện tích của nó là: \dfrac{1}{2}.12.5 = 30\left( {c{m^2}} \right)
Tổng số đo các góc của hình đa giác n cạnh là 900^\circ thì
Áp dụng công thức tính tổng số đo các góc trong đa giác n cạnh là : \left( {n - 2} \right){.180^0} (với n \ge 3), ta có:
\begin{array}{l}\left( {n - 2} \right){.180^0} = 900^\circ \\ \Rightarrow n - 2 = 900^\circ :{180^0}\\ \Rightarrow n - 2 = 5\\ \Rightarrow n = 7\end{array}
Hình chữ nhật có chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 2 lần, khi đó diện tích hình chữ nhật
Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật S = a.b thì diện tích hình chữ nhật tỉ lệ thuận với chiều dài và chiều rộng của nó
Nếu a' = 4a;\,\,\,b' = \dfrac{1}{2}b;\, thì S' = a'.b' = 4a.\dfrac{1}{2}b = \dfrac{4}{2}ab = 2S
Do đó diện tích mới bằng 2 lần diện tích đã cho.
Hình chữ nhật có diện tích là 240c{m^2} , chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
Chiều dài hình chữ nhật là: 240:8 = 30(cm)
Chu vi hình chữ nhật là: 2.\left( {30 + 8} \right) = 76(cm)
Cho tam giác ABC với ba đường cao AA';\,BB';\,CC' . Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chọn câu đúng.

Ta có:
\begin{array}{l}{S_{HBC}} + {S_{HAC}} + {S_{HAB}} = {S_{ABC}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{S_{HBC}}}}{{{S_{ABC}}}} + \dfrac{{{S_{HAC}}}}{{{S_{ABC}}}} + \dfrac{{{S_{HAB}}}}{{{S_{ABC}}}} = 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{HA'.BC}}{{AA'.BC}} + \dfrac{{HB'.AC}}{{BB'.AC}} + \dfrac{{HC'.BA}}{{CC'.BA}} = 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{HA'}}{{AA'}} + \dfrac{{HB'}}{{BB'}} + \dfrac{{HC'}}{{CC'}} = 1\,\,\,\,\left( {đpcm} \right).\end{array}
Cho hình thang ABCD{\rm{ }},{\rm{ }}AB song song với CD, đường cao AH. Biết AB = 7cm;\,CD = 10cm , diện tích của ABCD là 25,5c{m^2} thì độ dài AH là:

Ta có:
\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right).AH}}{2}\\ \Rightarrow AH = \dfrac{{2{S_{ABCD}}}}{{AB + CD}} = \dfrac{{2.25,5}}{{7 + 10}} = 3(cm)\end{array}
Cho hình bình hành ABCD, đường cao ứng với cạnh DC là AH = 6cm; cạnh DC = 12cm . Diện tích của hình bình hành ABCD là:

Ta có: {S_{ABCD}} = AH.CD = 6.12 = 72\left( {c{m^2}} \right)