Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Câu 1 Trắc nghiệm

Phương trình \(ax + b = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn nếu:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình dạng \(ax + b = 0,\) với \(a\) và \(b\) là hai số đã cho và \(a \ne 0,\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Câu 2 Trắc nghiệm

Phương trình nào dưới đây là phương trình bậc nhất một ẩn số?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đáp án A: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến \(x,y\).

Đáp án B: là phương trình bậc nhất vì \(x - 3 = - x + 2 \Leftrightarrow 2x - 5 = 0\) có \(a = 2 \ne 0\).

Đáp án C: không là phương trình bậc nhất vì bậc của \(x\) là \(2\).

Đáp án D: không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hai biến \(x,y\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đáp án A: \(2x - 3 = 2x + 1 \Leftrightarrow \left( {2x - 2x} \right) - 3 - 1 = 0\) \( \Leftrightarrow 0x - 4 = 0\) có \(a = 0\) nên không là phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án B: \( - x + 3 = 0\) có \(a =  - 1 \ne 0\) nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án C: \(5 - x =  - 4\)\( \Leftrightarrow  - x + 9 = 0\) có \(a =  - 1 \ne 0\) nên là phương trình bậc nhất.

Đáp án D: \({x^2} + x = 2 + {x^2}\)\( \Leftrightarrow {x^2} + x - 2 - {x^2} = 0\) \( \Leftrightarrow x - 2 = 0\) có \(a = 1 \ne 0\) nên là phương trình bậc nhất.

Câu 4 Trắc nghiệm

Phương trình \(x - 3 =  - x + 2\) có tập nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}x - 3 =  - x + 2\\ \Leftrightarrow x - 3 + x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow 2x - 5 = 0\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{5}{2}\end{array}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {\dfrac{5}{2}} \right\}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Phương trình \(5 - {x^2} =  - {x^2} + 2x - 1\) có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(5 - {x^2} =  - {x^2} + 2x - 1\)

\( \Leftrightarrow 5 - {x^2} + {x^2} - 2x + 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow  - 2x + 6 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow  - 2x =  - 6\\ \Leftrightarrow x = 3\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \({\left( {x - 1} \right)^2} = {x^2} + 4x - 3\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}{\left( {x - 1} \right)^2} = {x^2} + 4x - 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 = {x^2} + 4x - 3\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - {x^2} - 4x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow  - 6x + 4 = 0\\ \Leftrightarrow  - 6x =  - 4\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \(x = \dfrac{2}{3}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Giả sử \({x_0}\) là một số thực thỏa mãn \(3 - 5x =  - 2\). Tính giá trị của biểu thức \(S = 5x_0^2 - 1\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\begin{array}{l}3 - 5x =  - 2\\ \Leftrightarrow  - 5x =  - 2 - 3\\ \Leftrightarrow  - 5x =  - 5\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

Khi đó \({x_0} = 1\), do đó \(S = {5.1^2} - 1 = 4\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Gọi \({x_0}\) là một nghiệm của phương trình \(5x - 12 = 4 - 3x\). \({x_0}\) còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}5x - 12 = 4 - 3x\\ \Leftrightarrow 5x + 3x = 4 + 12\\ \Leftrightarrow 8x = 16\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)

Do đó phương trình có nghiệm \({x_0} = 2\).

Đáp án A: Thay \({x_0} = 2\) ta được \(2.2 - 4 = 0\) nên \({x_0} = 2\) là nghiệm của phương trình.

Câu 9 Trắc nghiệm

Số nghiệm nguyên dương của phương trình \(4\left| {2x - 1} \right| - 3 = 1\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}4\left| {2x - 1} \right| - 3 = 1\\ \Leftrightarrow 4\left| {2x - 1} \right| = 1 + 3\\ \Leftrightarrow 4\left| {2x - 1} \right| = 4\\ \Leftrightarrow \left| {2x - 1} \right| = 1\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 1 = 1\\2x - 1 =  - 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x = 2\\2x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 0\end{array} \right.\end{array}\)

Do \(x\) nguyên dương nên phương trình chỉ có một nghiệm \(x = 1\) nguyên dương.

Câu 10 Trắc nghiệm

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 2} \right) - 2x\left( {x + 1} \right) = 3 - 2{x^2}\). Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}3\left( {x - 2} \right) - 2x\left( {x + 1} \right) = 3 - 2{x^2}\\ \Leftrightarrow 3x - 6 - 2{x^2} - 2x = 3 - 2{x^2}\\ \Leftrightarrow x - 6 - 2{x^2} - 3 + 2{x^2} = 0\\ \Leftrightarrow x - 9 = 0\\ \Leftrightarrow x = 9\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \({x_0} = 9\) là số nguyên dương.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho \(A =  - \dfrac{{x + 3}}{5} + \dfrac{{x - 2}}{7}\) và \(B = x - 1\). Giá trị của \(x\) để \(A = B\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Để \(A = B\) thì:

\(\begin{array}{l} - \dfrac{{x + 3}}{5} + \dfrac{{x - 2}}{7} = x - 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 7\left( {x + 3} \right) + 5\left( {x - 2} \right)}}{{35}} = \dfrac{{35\left( {x - 1} \right)}}{{35}}\\ \Leftrightarrow  - 7x - 21 + 5x - 10 = 35x - 35\\ \Leftrightarrow  - 7x + 5x - 35x =  - 35 + 21 + 10\\ \Leftrightarrow  - 37x =  - 4\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{4}{{37}}\end{array}\)

Vậy để \(A = B\) thì \(x = \dfrac{4}{{37}}\).

Câu 12 Trắc nghiệm

Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về nghiệm \({x_0}\) của phương trình \(\dfrac{{x + 1}}{2} + \dfrac{{x + 3}}{4} = 3 - \dfrac{{x + 2}}{3}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\dfrac{{x + 1}}{2} + \dfrac{{x + 3}}{4} = 3 - \dfrac{{x + 2}}{3}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{6\left( {x + 1} \right)}}{{12}} + \dfrac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{12}} = \dfrac{{36}}{{12}} - \dfrac{{4\left( {x + 2} \right)}}{{12}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{6x + 6 + 3x + 9}}{{12}} = \dfrac{{36 - 4x - 8}}{{12}}\\ \Leftrightarrow 9x + 15 = 28 - 4x\\ \Leftrightarrow 9x + 4x = 28 - 15\\ \Leftrightarrow 13x = 13\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 1\) không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hai phương trình \(3\left( {x - 1} \right) =  - 3 + 3x\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {2 - x} \right)^2} = {x^2} + 2x - 6\left( {x + 2} \right)\,\,\left( 2 \right)\)

Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Ta có:

\(\begin{array}{l}3\left( {x - 1} \right) =  - 3 + 3x\\ \Leftrightarrow 3x - 3 =  - 3 + 3x\\ \Leftrightarrow 3x - 3x =  - 3 + 3\\ \Leftrightarrow 0x = 0\end{array}\)

Điều này luôn đúng với mọi \(x \in R\).

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm.

Lại có:

\(\begin{array}{l}{\left( {2 - x} \right)^2} = {x^2} + 2x - 6\left( {x + 2} \right)\\ \Leftrightarrow 4 - 4x + {x^2} = {x^2} + 2x - 6x - 12\\ \Leftrightarrow {x^2} - {x^2} - 4x - 2x + 6x + 4 + 12 = 0\\ \Leftrightarrow 16 = 0\left( {vo\,li} \right)\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Do đó (1) vô số nghiệm, (2) vô nghiệm.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho phương trình: \(\left( { - {m^2} - m + 2} \right)x = m + 2\), với \(m\) là tham số. Giá trị của \(m\) để phương trình vô số nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\left( { - {m^2} - m + 2} \right)x = m + 2(*)\)

Ta có: \( - {m^2} - m + 2 =  - {m^2} - 2m + m + 2\)\( =  - m\left( {m + 2} \right) + \left( {m + 2} \right)\)\( = \left( {m + 2} \right)\left( { - m + 1} \right)\)

Phương trình \(\left( * \right)\) vô số nghiệm \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - {m^2} - m + 2 = 0\\m + 2 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {m + 2} \right)\left( { - m + 1} \right) = 0\\m + 2 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m + 2 = 0\\ - m + 1 = 0\end{array} \right.\\m + 2 = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m =  - 2\\m = 1\end{array} \right.\\m =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - 2\)

Vậy với \(m =  - 2\) thì phương trình có vô số nghiệm.

Câu 15 Trắc nghiệm

Gọi \({x_1}\) là nghiệm của phương trình \({\left( {x + 1} \right)^3} - 1 = 3 - 5x + 3{x^2} + {x^3}\) và \({x_2}\) là nghiệm của phương trình \(2{\left( {x - 1} \right)^2} - 2{x^2} + x - 3 = 0\). Giá trị \(S = {x_1} + {x_2}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ta có:

\({\left( {x + 1} \right)^3} - 1 = 3 - 5x + 3{x^2} + {x^3}\)\( \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} + 3x + 1 - 1 = 3 - 5x + 3{x^2} + {x^3}\)

\( \Leftrightarrow {x^3} - {x^3} + 3{x^2} - 3{x^2} + 3x + 5x - 3 = 0\)\( \Leftrightarrow 8x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{3}{8}\)

Suy ra \({x_1} = \dfrac{3}{8}\).

+ Ta có:

\(2{\left( {x - 1} \right)^2} - 2{x^2} + x - 3 = 0\)\( \Leftrightarrow 2\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 2{x^2} + x - 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + 2 - 2{x^2} + x - 3 = 0\) \( \Leftrightarrow  - 3x - 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - \dfrac{1}{3}\)

Suy ra \({x_2} =  - \dfrac{1}{3}\).

Nên \({x_1} + {x_2} = \dfrac{3}{8} + \left( { - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{1}{{24}}\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Số nguyên dương nhỏ nhất của \(m\) để phương trình \(\left( {3m - 3} \right)x + m = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét phương trình \(\left( {3m - 3} \right)x + m = 3{m^2} + 1\) có \(a = 3m - 3\)

Để phương trình có nghiệm duy nhất thì

\(a \ne 0 \Leftrightarrow 3m - 3 \ne 0\)\( \Leftrightarrow 3m \ne 3 \Leftrightarrow m \ne 1\)

Vậy \(m \ne 1\), mà \(m\) là số nguyên dương nhỏ nhất nên \(m = 2\).

Câu 17 Trắc nghiệm

Phương trình \(\dfrac{{x - 2}}{{77}} + \dfrac{{x - 1}}{{78}} = \dfrac{{x - 74}}{5} + \dfrac{{x - 73}}{6}\) có nghiệm là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\dfrac{{x - 2}}{{77}} + \dfrac{{x - 1}}{{78}} = \dfrac{{x - 74}}{5} + \dfrac{{x - 73}}{6}\)\( \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x - 2}}{{77}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{x - 1}}{{78}} - 1} \right)\)\( = \left( {\dfrac{{x - 74}}{5} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{x - 73}}{6} - 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 79}}{{77}} + \dfrac{{x - 79}}{{78}} = \dfrac{{x - 79}}{5} + \dfrac{{x - 79}}{6}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{x - 79}}{{77}} + \dfrac{{x - 79}}{{78}} - \dfrac{{x - 79}}{5} - \dfrac{{x - 79}}{6} = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 79} \right)\left( {\dfrac{1}{{77}} + \dfrac{1}{{78}} - \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6}} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow x - 79 = 0 \Leftrightarrow x = 79\)

(vì \(\dfrac{1}{{77}} < \dfrac{1}{5},\dfrac{1}{{78}} < \dfrac{1}{6}\) nên \(\dfrac{1}{{77}} + \dfrac{1}{{78}} - \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{6} < 0\))

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \(x = 79\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho \(\dfrac{1}{{b + c}} + \dfrac{1}{{c + a}} + \dfrac{1}{{a + b}} \ne 0\), nghiệm của phương trình \(\dfrac{{x - a}}{{b + c}} + \dfrac{{x - b}}{{a + c}} + \dfrac{{x - c}}{{a + b}} = 3\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{x - a}}{{b + c}} + \dfrac{{x - b}}{{a + c}} + \dfrac{{x - c}}{{a + b}} = 3\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x - a}}{{b + c}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{x - b}}{{a + c}} - 1} \right) + \left( {\dfrac{{x - c}}{{a + b}} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x - a - b - c}}{{b + c}} + \dfrac{{x - a - b - c}}{{a + c}} + \dfrac{{x - a - b - c}}{{a + b}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - a - b - c} \right)\left( {\dfrac{1}{{b + c}} + \dfrac{1}{{c + a}} + \dfrac{1}{{a + b}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x - a - b - c = 0\\ \Leftrightarrow x = a + b + c\end{array}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = a + b + c\).

Câu 19 Trắc nghiệm

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phương trình dạng \(ax + b = 0,\)với a và b là hai số đã cho và \(a \ne 0,\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

Câu 20 Trắc nghiệm

Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các phương trình ${(x - 1)^2} = 9$ và $\dfrac{1}{2}{x^2} - 1 = 0$ là các phương trình bậc hai.

Phương trình $0,3x - 4y = 0$ là phương trình bậc nhất hai ẩn.

Phương trình $2x - 1 = 0$ là phương trình bậc nhất một ẩn.