Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

  •   
Câu 1 Trắc nghiệm

Cho BH=9cm,HC=16cm . Tính diện tích của tam giác ABC .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Với BH=9cm,HC=16cm .

BC=BH+HC=9+16=25cm

Ta có: AH2=HB.HC (cmt)

AH2=9.16=144AH=12cm

Nên diện tích tam giác ABCSABC=12AH.BC=12.12.25=150cm2 .

Câu 2 Trắc nghiệm

Tích HB.HC bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: ^HAB+^HAC=^BAC=900

Mà: ^HBA+^HAB=900 (2 góc phụ nhau)

^HAC=^HBA 

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA ta có: ^HAC=^HBA (cmt)

ΔAHB

\Rightarrow \dfrac{{AH}}{{CH}} = \dfrac{{HB}}{{HA}} \Leftrightarrow A{H^2} = HB.HC

Câu 3 Trắc nghiệm

Tích HB.HC bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \widehat {HAB} + \widehat {HAC} = \widehat {BAC} = {90^0}

Mà: \widehat {HBA} + \widehat {HAB} = {90^0} (2 góc phụ nhau)

\Rightarrow \widehat {HAC} = \widehat {HBA} 

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA ta có: \widehat {HAC} = \widehat {HBA} (cmt)

\Rightarrow \Delta AHB\backsim\Delta CHA\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AH}}{{CH}} = \dfrac{{HB}}{{HA}} \Leftrightarrow A{H^2} = HB.HC

Câu 4 Trắc nghiệm

Gọi  I  là giao điểm của AH  và BD . Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét 2 tam giác vuông ABDHBI có:

\widehat {ABD} = \widehat {HBI} (BD  là tia phân giác của góc B )

\Rightarrow \Delta ABD\backsim\Delta HBI\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{BD}}{{BI}} \Leftrightarrow AB.BI = BD.HB\;

Câu 5 Trắc nghiệm

Tính độ dài các đoạn AD,DC lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+  Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC  ta có:

\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {6^2} + {8^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 100\\ \Rightarrow BC = 10\;cm\end{array}

+ Vì BD  là đường phân giác của tam giác ABC  nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

\dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CD}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CA - AD}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{{AD}} = \dfrac{{10}}{{8 - AD}}\\ \Rightarrow AD = 3\;cm\\ \Rightarrow DC = AC - AD = 8 - 3 = 5\;cm

Câu 6 Trắc nghiệm

Tính độ dài các đoạn AD,DC lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+  Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC  ta có:

\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {6^2} + {8^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 100\\ \Rightarrow BC = 10\;cm\end{array}

+ Vì BD  là đường phân giác của tam giác ABC  nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

\dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CD}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CA - AD}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{{AD}} = \dfrac{{10}}{{8 - AD}}\\ \Rightarrow AD = 3\;cm\\ \Rightarrow DC = AC - AD = 8 - 3 = 5\;cm

Câu 7 Trắc nghiệm

Cho hai tam giác vuông. Điều kiện để hai tam giác vuông đó đồng dạng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ dưới đây với \widehat {BAH} = \widehat {ACH}.

Chọn mệnh đề sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét 2 tam giác vuông AHBCHA có: \widehat {BAH} = \widehat {ACH} (gt)

\Rightarrow \Delta AHB\backsim\Delta CHA\;(g - g)

\Rightarrow A đúng.

Xét 2 tam giác vuông AHCBAC có:

    \widehat C chung

\Rightarrow \Delta AHC\backsim\Delta BAC\;(g - g)

\Rightarrow D đúng.

Xét hai tam giác vuông \Delta BAH\Delta BCA có:

\widehat B chung

\widehat {BAH} = \widehat {BCA}\left( {gt} \right)

\Rightarrow \Delta BAH \backsim \Delta BCA\left( {g - g} \right) nên B đúng, C sai.

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho \Delta ABC\backsim\Delta DHE với tỉ số đồng dạng \dfrac{2}{3}. Tỉ số hai đường cao tương ứng của \Delta DHE\Delta ABC là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\Delta ABC\backsim\Delta DHE với tỉ số đồng dạng \dfrac{2}{3} nên tỉ số đồng dạng của hai tam giác DHEABC\dfrac{3}{2}.

Vậy tỉ số hai đường cao tương ứng của \Delta DHE\Delta ABC\dfrac{3}{2}.

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng qua C và vuông góc AB tại CE. Tính AB, biết BC = 18 cm và BE = 6,75cm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Kẻ đường cao AD. Xét \Delta CBE\Delta ABD có: \widehat {BEC} = \widehat {ADB} = 90^\circ \widehat B chung nên

\Delta CBE\backsim\Delta ABD (g.g) \Rightarrow \dfrac{{BC}}{{AB}} = \dfrac{{BE}}{{BD}} hay \dfrac{{18}}{{AB}} = \dfrac{{6,75}}{9}

\Rightarrow AB = 24{\rm{cm}}.

Câu 11 Trắc nghiệm

Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Chọn kết luận không đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ABC ta có:

\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {3^2} + {4^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 25\\ \Rightarrow BC = 5\;cm\end{array}

Xét 2 tam giác vuông ABCHBA có: \widehat B chung

\Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta HBA\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{BC}}{{BA}} \Rightarrow HB = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{{3^2}}}{5} = 1,8\;cm \Rightarrow HC = BC - HB = 5 - 1,8 = 3,2cm

Mặt khác:

\dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{AC}}{{HA}} \Rightarrow HA = \dfrac{{AC.HB}}{{AB}} = \dfrac{{4.1,8}}{3} = 2,4\;cm

Nên HA = 2,4\,cm;\,HB = 1,8\,cm, HC = 3,2cm,BC = 5cm.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20{\rm{cm}}, BC = 24{\rm{cm}}, các đường cao ADCE cắt nhau ở H. Độ dài AH là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tam giác ABC cân tại A nên BD = DC = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{{24}}{2} = 12\left( {{\rm{cm}}} \right).

Theo định lý Py-ta-go, ta có: A{D^2} = A{C^2} - D{C^2} = {20^2} - {12^2} = {16^2} nên AD = 16{\rm{cm}}.

Xét \Delta CDH\Delta ADB có:

\widehat {CDH} = \widehat {ADB} = {90^o}.

\widehat {{C_1}} = \widehat {{A_1}} (cùng phụ với \widehat B).

Do đó \Delta CDH\backsim\Delta ADB (g.g)

Nên \dfrac{{HD}}{{BD}} = \dfrac{{HC}}{{AB}} = \dfrac{{CD}}{{AD}}, tức là \dfrac{{HD}}{{12}} = \dfrac{{HC}}{{20}} = \dfrac{{12}}{{16}} = \dfrac{3}{4}

Suy ra HD = 9{\rm{cm}} \Rightarrow AH = AD - HD = 16 - 9 = 7cm.

Câu 13 Trắc nghiệm

Với giả thiết được cho trong hình, kết quả nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Xét 2 tam giác vuông \Delta ADO(\widehat {DAO} = {90^0})\Delta ECO(\widehat {CEO} = {90^0}) ta có:

     \widehat {AOD} = \widehat {EOC} (2 góc đối đỉnh)

\Rightarrow \Delta ADO\backsim\Delta ECO\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AD}}{{EC}} = \dfrac{{DO}}{{CO}} \Leftrightarrow \dfrac{4}{x} = \dfrac{5}{6} \Leftrightarrow x = \dfrac{{4.6}}{5} = 4,8

\Delta ADO vuông tại A nên áp dụng định lý Pitago ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,A{D^2} + A{O^2} = O{D^2}\\ \Leftrightarrow {4^2} + A{O^2} = {5^2}\\ \Leftrightarrow A{O^2} = {5^2} - {4^2} = 9\\ \Rightarrow AO = 3\end{array}

Xét 2 tam giác vuông \Delta CEO\;(\widehat {CEO} = {90^0})\Delta CAB\;(\widehat {CAB} = {90^0}) có: \widehat C chung

\Rightarrow \dfrac{{CO}}{{CB}} = \dfrac{{CE}}{{CA}} \Leftrightarrow \dfrac{{CO}}{{CE + EB}} = \dfrac{{CE}}{{CO + OA}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{{4,8 + y}} = \dfrac{{4,8}}{{6 + 3}} \Leftrightarrow y = 6,45

Vậy x = 4,8;\;y = 6,45.

Câu 14 Trắc nghiệm

Tính diện tích của tam giác ABC.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: A{H^2} = HB.HC (cmt)

\Rightarrow {16^2} = 8.HC \Rightarrow HC = 32\;cm

\Rightarrow BC = BH + HC = 8 + 32 = 40\;cm

Nên diện tích tam giác ABC là: {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}AH.BC = \dfrac{1}{2}.16.40 = 320\,c{m^2}.

Câu 15 Trắc nghiệm

Tích HB.HC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \widehat {HAB} + \widehat {HAC} = \widehat {BAC} = {90^0}

Mà: \widehat {HBA} + \widehat {HAB} = {90^0} (2 góc phụ nhau)

\Rightarrow \widehat {HAC} = \widehat {HBA}

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA ta có: \widehat {HAC} = \widehat {HBA} (cmt)

\Rightarrow \Delta AHB\backsim\Delta CHA\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AH}}{{CH}} = \dfrac{{HB}}{{HA}} \Leftrightarrow A{H^2} = HB.HC \Rightarrow HB.HC = {16^2} = 256.

Câu 16 Trắc nghiệm

Tích HB.HC bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \widehat {HAB} + \widehat {HAC} = \widehat {BAC} = {90^0}

Mà: \widehat {HBA} + \widehat {HAB} = {90^0} (2 góc phụ nhau)

\Rightarrow \widehat {HAC} = \widehat {HBA}

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA ta có: \widehat {HAC} = \widehat {HBA} (cmt)

\Rightarrow \Delta AHB\backsim\Delta CHA\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AH}}{{CH}} = \dfrac{{HB}}{{HA}} \Leftrightarrow A{H^2} = HB.HC \Rightarrow HB.HC = {16^2} = 256.

Câu 17 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét 2 tam giác vuông ABD và HBI có:

\widehat {ABD} = \widehat {HBI} (BD là tia phân giác của góc B )

\Rightarrow \Delta ABD\backsim\Delta HBI\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AB}}{{HB}} = \dfrac{{BD}}{{BI}} \Leftrightarrow AB.BI = BD.HB\;

Câu 18 Trắc nghiệm

Chọn kết luận đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC ta có:

\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {6^2} + {8^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 100\\ \Rightarrow BC = 10\;cm\end{array}

+ Vì BD là đường phân giác của tam giác ABC nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CD}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CA - AD}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{{AD}} = \dfrac{{10}}{{8 - AD}}\\ \Rightarrow AD = 3\;cm\\ \Rightarrow DC = AC - AD = 8 - 3 = 5\;cm.\end{array}.

Câu 19 Trắc nghiệm

Chọn kết luận đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC ta có:

\begin{array}{l}A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow {6^2} + {8^2} = B{C^2}\\ \Leftrightarrow B{C^2} = 100\\ \Rightarrow BC = 10\;cm\end{array}

+ Vì BD là đường phân giác của tam giác ABC nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CD}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{BA}}{{AD}} = \dfrac{{BC}}{{CA - AD}} \Leftrightarrow \dfrac{6}{{AD}} = \dfrac{{10}}{{8 - AD}}\\ \Rightarrow AD = 3\;cm\\ \Rightarrow DC = AC - AD = 8 - 3 = 5\;cm.\end{array}.

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC, phân giác AD. Gọi E,F lần lượt là hình chiếu của BC lên AD.

Chọn khẳng định không đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét 2 tam giác vuông ABE và ACF ta có:

\widehat {BAE} = \widehat {CAF} (vì AD là tia phân giác của góc A)

\Rightarrow \Delta ABE\backsim\Delta ACF\;(g - g)

\Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AF}} = \dfrac{{BE}}{{CF}}\;(1) \Rightarrow AE.CF = AF.BE hay A đúng.

Xét 2 tam giác vuông BDE và CDF ta có:

\widehat {EDB} = \widehat {FDC} (2 góc đối đỉnh)

\Rightarrow \Delta BDE\backsim\Delta CDF (g – g)

\Rightarrow \dfrac{{BE}}{{CF}} = \dfrac{{DE}}{{DF}}\;(2) hay D đúng.

Từ (1) và (2) ta có:

\dfrac{{AE}}{{AF}} = \dfrac{{DE}}{{DF}} \Leftrightarrow AE.DF = AF.DE hay C đúng.