Hai tam giác đồng dạng

Câu 1 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\). Hãy chọn phát biểu sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'},\,\widehat B = \widehat {B'},\widehat C = \widehat {C'}\\\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{BC}}{{B'C'}} = \dfrac{{CA}}{{C'A'}}\end{array} \right.\)

Nên C sai.

Câu 2 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Nếu tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(MNP\) theo tỉ số \(k = 2\) thì tam giác \(MNP\) đồng dạng với tam giác \(ABC\) theo tỉ số:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(\Delta ABC\backsim\Delta MNP\) theo tỉ số \(k = 2\) nên \(\dfrac{{AB}}{{MN}} = 2 \Rightarrow \dfrac{{MN}}{{AB}} = \dfrac{1}{2}\).

Nên \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số \(\dfrac{{MN}}{{AB}} = \dfrac{1}{2}\).

Câu 3 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng  nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số \(1\) nên A đúng, C sai.

+ Hai tam đồng dạng thì chưa chắc bằng nhau, nó chỉ bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng \(1\) nên B sai.

+ Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng nên D sai.

Câu 4 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu trả lời đúng.

Nếu tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số \(k\) thì tỉ số chu vi tam giác \(A'B'C'\) và \(ABC\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(A'B'C'\) theo tỉ số \(k\) nên \(\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{AC}}{{A'C'}} = \dfrac{{BC}}{{B'C'}} = k\).

Suy ra \(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{A'C'}}{{AC}} = \dfrac{{B'C'}}{{BC}} = \dfrac{1}{k}\).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{A'C'}}{{AC}} = \dfrac{{B'C'}}{{BC}}\)\( = \dfrac{{A'B' + B'C' + C'A'}}{{AB + BC + CA}} = \dfrac{1}{k}\).

Do đó tỉ số chu vi tam giác \(A'B'C'\) và \(ABC\) là \(\dfrac{1}{k}\).

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) và hai điểm \(M,N\) lần lượt thuộc các cạnh \(BC,AC\) sao cho \(MN//AB\). Chọn kết luận đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(MN{\rm{//}}AB\) \( \Rightarrow \) tam giác \(CMN\) đồng dạng với tam giác \(\Delta CBA\) hay \({\rm{\Delta NMC}}\) đồng dạng với \({\rm{\Delta }}ABC\).

Câu 6 Trắc nghiệm

Cho \({\rm{\Delta }}ABC\) đồng dạng với \({\rm{\Delta }}DEF\) và \(\widehat A = {80^0},\widehat C = {70^0},\)\(AC = 6cm\). Số đo góc \(\widehat E\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét tam giác \(ABC\) có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) \( \Rightarrow \widehat B = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat C} \right)\) \( = {180^0} - \left( {{{80}^0} + {{70}^0}} \right) = {30^0}\).

Mà tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(DEF\) nên \(\widehat E = \widehat B = {30^0}\) 

Vậy \(\widehat E = {30^0}\).

Câu 7 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC = 5cm,BC = 4cm\) đồng dạng với tam giác \(MNP\) theo tỉ số \(\dfrac{2}{7}\). Chu vi của tam giác \(MNP\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì tam giác \(ABC\) đồng dạng với tam giác \(MNP\) theo tỉ số \(\dfrac{2}{7}\) nên

\(\dfrac{{AB}}{{MN}} = \dfrac{{AC}}{{MP}} = \dfrac{{BC}}{{NP}}\)\( = \dfrac{{AB + AC + BC}}{{MN + MP + NP}} = \dfrac{{{P_{\Delta ABC}}}}{{{P_{\Delta MNP}}}}\) và \(\dfrac{{AB}}{{MN}} = \dfrac{2}{7} \Rightarrow \dfrac{{{P_{\Delta ABC}}}}{{{P_{\Delta MNP}}}} = \dfrac{2}{7}\)

Lại có: \({P_{\Delta ABC}} = 5 + 5 + 4 = 14cm\) nên \({P_{\Delta MNP}} = \dfrac{{7.{P_{\Delta ABC}}}}{2} = \dfrac{{7.14}}{2} = 49\,cm\).

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho \(AB = 2cm\), \(AD = 3cm\), \(CD = 8cm\). Tính độ dài cạnh còn lại của tứ giác \(ABCD\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì \(\Delta ABD\backsim\Delta BDC\) nên

\(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{AD}}{{BC}},\) tức là

\(\dfrac{2}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{8} = \dfrac{3}{{BC}}.\)

Ta có: \(B{D^2} = 2.8 = 16\) nên \(BD = 4cm.\)

Suy ra \(BC = \dfrac{{8.3}}{4} = 6\,\left( {cm} \right).\)

Vậy \(BC = 6\,cm\).

Câu 9 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \(\Delta ABD\backsim\Delta BDC\) (gt) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(AB\,{\rm{//}}\,CD\) suy ra \(ABCD\) là hình thang (dấu hiệu nhận biết) hay B đúng.

Lại có \(\Delta ABD\backsim\Delta BDC\) nên \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{AD}}{{BC}}\) (cạnh tương ứng) nên A đúng.

\(\Delta ABD\backsim\Delta BDC\)\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (cạnh tương ứng) \( \Rightarrow AB.CD = B{D^2}\) hay C đúng.

Chỉ có D sai.

Câu 10 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \(\Delta ABD\backsim\Delta BDC\) (gt) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(AB\,{\rm{//}}\,CD\) suy ra \(ABCD\) là hình thang (dấu hiệu nhận biết) hay B đúng.

Lại có \(\Delta ABD\backsim\Delta BDC\) nên \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{AD}}{{BC}}\) (cạnh tương ứng) nên A đúng.

\(\Delta ABD\backsim\Delta BDC\)\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (cạnh tương ứng) \( \Rightarrow AB.CD = B{D^2}\) hay C đúng.

Chỉ có D sai.

Câu 11 Trắc nghiệm

Hình thang \(ABCD \,(AB // CD)\) có \(AB = 9cm, CD = 12cm\), hai đường chéo cắt nhau tại \(O\).

Chọn khẳng định không đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(AB{\rm{//}}CD\) nên \(\Delta AOB\backsim\Delta COD.\)

Tỉ số đồng dạng \(\dfrac{{AO}}{{OC}} = \dfrac{{BO}}{{OD}} = \dfrac{{AB}}{{CD}} = \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{3}{4}\) nên B, C đúng.

Lại có: \(AB//CD\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (so le trong) nên D đúng.

Đáp án A sai vì viết sai thứ tự các đỉnh của hai tam giác đồng dạng.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\), điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC\) sao cho \(\dfrac{{MB}}{{MC}} = \dfrac{1}{2}.\) Đường thẳng đi qua M và song song với \(AC\) cắt \(AB\) ở \(D\). Đường thẳng đi qua \(M\) và song song với \(AB\) cắt \(AC\) ở\(E\). Tỉ số chu vi hai tam giác \(\Delta DBM\) và \(\Delta EMC\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: \(MD\) // \(AC\) nên \(\Delta DBM\backsim\Delta ABC\).

Suy ra \(\dfrac{{DB}}{{AB}} = \dfrac{{BM}}{{BC}} = \dfrac{{DM}}{{AC}}\) \( = \dfrac{{DB + BM + DM}}{{AB + BC + AC}}\)

Do đó \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{{P_{\Delta BDM}}}}{{{P_{\Delta ABC}}}}\,\,\,\left( 1 \right)\)

Ta có: \(ME\) // \(AB\) nên \(\Delta EMC\backsim\Delta ABC.\) Suy ra

\(\dfrac{{EM}}{{AB}} = \dfrac{{MC}}{{BC}} = \dfrac{{EC}}{{AC}}\) \( = \dfrac{{EM + MC + EC}}{{AB + BC + AC}}\)

Do đó \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{{P_{\Delta {\rm E}{\rm M}C}}}}{{{P_{\Delta ABC}}}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra: \(\dfrac{{{P_{\Delta BDM}}}}{{{P_{\Delta ABC}}}}:\dfrac{{{P_{\Delta EMC}}}}{{{P_{\Delta ABC}}}} = \dfrac{1}{3}:\dfrac{2}{3}\) \( \Leftrightarrow \dfrac{{{P_{\Delta BDM}}}}{{{P_{\Delta EMC}}}} = \dfrac{1}{2}\).

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình bình hành \(ABCD\). Trên đường chéo \(AC\) lấy điểm \(E\) sao cho \(AC = 3AE\). Qua \(E\) vẽ đường thẳng song song với \(CD\), cắt \(AD\) và \(BC\) theo thứ tự ở \(M\) và \(N\). Cho các khẳng định sau:

(I) \(\Delta AME\backsim\Delta ADC,\) tỉ số đồng dạng \(k{_1} = \dfrac{1}{3}.\)

(II) \(\Delta CBA\backsim\Delta ADC,\) tỉ số đồng dạng bằng \({k_2} = 1\).

(III) \(\Delta CNE\backsim\Delta ADC,\) tỉ số đồng dạng \({k_3} = \dfrac{2}{3}.\)

Số khẳng định đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(ABCD\) là hình bình hành nên \(ME\) // \(DC\) và \(EN\) // \(AB\).

+ \(ME\) // \(DC\) nên \(\Delta AME\backsim\Delta ADC,\) tỉ số đồng dạng \(\dfrac{{AE}}{{AC}} = \dfrac{1}{3}.\)

+ Vì \(ABCD\) là hình bình hành nên \(\widehat B = \widehat D;\,AD = BC;\,AB = DC\) \( \Rightarrow \Delta CBA = \Delta ADC\) nên \(\Delta CBA\backsim\Delta ADC,\) tỉ số đồng dạng bằng \(1\) .

+ \(EN\) // \(AB\) nên \(\Delta CNE\backsim\Delta CBA,\) do đó \(\Delta CNE\backsim\Delta ADC,\) tỉ số đồng dạng \(\dfrac{{CE}}{{AC}} = \dfrac{2}{3}.\)

Vậy cả (I), (II), (III) đều đúng nên có \(3\) khẳng định đúng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Tính các độ dài $BD$, $BC$ biết $AB = 2cm$ , $AD = 3cm$ ,$CD = 8cm$ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \(\Delta ABD\)\(\backsim\)\(\Delta BDC\) nên

\(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}} = \dfrac{{AD}}{{BC}},\) tức là

\(\dfrac{2}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{8} = \dfrac{3}{{BC}}.\)

Ta có \(B{D^2} = 2.8 = 16\) nên \(BD = 4cm.\)

Suy ra \(BC = \dfrac{{8.3}}{4} = 6\,\left( {cm} \right).\)

Vậy \(BD = 4\,cm;BC = 6\,cm\) .

Câu 15 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \(\Delta ABD\)\(\backsim\)\(\Delta BDC\) (gt) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(AB\,{\rm{//}}\,CD\) suy ra \(ABCD\) là hình thang (dấu hiệu nhận biết).

Câu 16 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \(\Delta ABD\)\(\backsim\)\(\Delta BDC\) (gt) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(AB\,{\rm{//}}\,CD\) suy ra \(ABCD\) là hình thang (dấu hiệu nhận biết).

Câu 17 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì \(\Delta ABD\)\(\backsim\)\(\Delta BDC\) (gt) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên \(AB\,{\rm{//}}\,CD\) suy ra \(ABCD\) là hình thang (dấu hiệu nhận biết).

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho tam giác $ABC$ đồng dạng với tam giác $A'B'C'$ . Hãy chọn  phát biểu sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\Delta ABC\) \(\backsim\) \(\Delta A'B'C'\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'},\,\widehat B = \widehat {B'},\widehat C = \widehat {C'}\\\dfrac{{AB}}{{A'B'}} = \dfrac{{BC}}{{B'C'}} = \dfrac{{CA}}{{C'A'}}\end{array} \right.\)

Nên A sai.

Câu 19 Trắc nghiệm

Hãy chọn câu đúng. Nếu tam giác $ABC$ đồng dạng với tam giác $MNP$   theo tỉ số \(k\) thì tam giác  $MNP$ đồng dạng với tam giác $ABC$ theo tỉ số:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Vì \(\Delta ABC\backsim\Delta MNP\) theo tỉ số \(k\) nên \(\dfrac{{AB}}{{MN}} = k \Rightarrow \dfrac{{MN}}{{AB}} = \dfrac{1}{k}\) .

Nên  \(\Delta MNP\backsim\Delta ABC\) theo tỉ số \(\dfrac{{MN}}{{AB}} = \dfrac{1}{k}\) .

Câu 20 Trắc nghiệm

Hãy  chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng  nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số \(1\) .

+ Hai tam giác đều có các góc đều bằng \(60^\circ \) và các cạnh tương ứng tỉ lệ nên chúng đồng dạng.

+ Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng nên D sai.