Trường hợp đồng dạng thứ hai

Câu 1 Trắc nghiệm

Tam giác \(ABD\) đồng dạng với tam giác nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\Delta ABD\) và \(\Delta BDC\) có \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do\(AB{\rm{//CD}}\));

Và \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (vì \(\dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)).

Do đó \(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\) (c.g.c).

Câu 2 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{3}{8};\,\dfrac{{AD}}{{AC}} = \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{3}{8}\\ \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\end{array}\)

Xét \(\Delta AED\) và \(\Delta ABC\) có \(\widehat A\) chung và \(\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\,\left( {cmt} \right)\)

Nên  \(\Delta AED\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) (c.g.c)

Câu 3 Trắc nghiệm

Độ dài cạnh \(BC\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Vì \(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\)  (cmt) nên \(\widehat A = \widehat {DBC}\).

Ta có \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat {DBC} = {90^0}\). Theo định lí Py-ta-go, ta có

\(B{C^2} = C{D^2} - B{D^2} = {25^2} - {20^2} = {15^2}.\) Vậy \(BC = 15cm.\)

Câu 4 Trắc nghiệm

Tam giác \(ABD\) đồng dạng với tam giác nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\Delta ABD\) và \(\Delta BDC\) có \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do\(AB{\rm{//CD}}\));

Và \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (vì \(\dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)).

Do đó \(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\) (c.g.c).

Câu 5 Trắc nghiệm

Tam giác \(ABD\) đồng dạng với tam giác nào dưới đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\Delta ABD\) và \(\Delta BDC\) có \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do\(AB{\rm{//CD}}\));

Và \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (vì \(\dfrac{{16}}{{20}} = \dfrac{{20}}{{25}}\)).

Do đó \(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\) (c.g.c).

Câu 6 Trắc nghiệm

Chọn câu sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+ Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACD\) có \(\widehat A\) chung và $\dfrac{{AE}}{{AD}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\left( { = \dfrac{1}{2}} \right)$ nên \(\Delta {\rm A}{\rm B}{\rm E}\backsim\Delta ACD\,\left( {c - g - c} \right)\) suy ra \(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\) (hai góc tương ứng) và \(\dfrac{{AE}}{{AD}} = \dfrac{{BE}}{{CD}} \Rightarrow AE.CD = AD.BE\) .

+ \(\Delta AED\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) (cmt) nên \(\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}} \Leftrightarrow AE.AC = AB.AD\).

Nên A, C, D đúng, B sai.

Câu 7 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{3}{8};\,\dfrac{{AD}}{{AC}} = \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{3}{8}\\ \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\end{array}\)

Xét \(\Delta AED\) và \(\Delta ABC\) có \(\widehat A\) chung và \(\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\,\left( {cmt} \right)\)

Nên  \(\Delta AED\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) (c.g.c)

Câu 8 Trắc nghiệm

Chọn câu đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{3}{8};\,\dfrac{{AD}}{{AC}} = \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{3}{8}\\ \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\end{array}\)

Xét \(\Delta AED\) và \(\Delta ABC\) có \(\widehat A\) chung và \(\dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AD}}{{AC}}\,\left( {cmt} \right)\)

Nên  \(\Delta AED\)\(\backsim\)\(\Delta ABC\) (c.g.c)

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có: \(\widehat B = \widehat {D;}\,\dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{DE}}{{DF}}\), chọn kết luận đúng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\Delta ABC\) và \(\Delta DEF\) có: \(\widehat B = \widehat {D;}\,\dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{DE}}{{DF}}\) thì \(\Delta ABC\) đồng dạng với \(\Delta EDF\).

Câu 10 Trắc nghiệm

Để hai tam giác \(ABC\) và \(EDF\) đồng dạng thì số đo góc \(D\) trong hình vẽ dưới bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có: \(\dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2},\dfrac{{DE}}{{DF}} = \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\)

Để hai tam giác đã cho đồng dạng thì \(\widehat {ABC} = \widehat {EDF} = {60^0}\).

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\), trên cạnh \(AB\) lấy điểm \(D\) khác \(A,B\). Qua \(D\) kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AC\) tại \(E\). Chọn kết luận sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Do \(DE//BC\) nên theo định lý Talet ta có \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\) nên C đúng.

Xét \(\Delta ADE\) và \(\Delta ABC\) ta có:

    \(\dfrac{{AD}}{{AB}} = \dfrac{{AE}}{{AC}}\) (cmt)

     \(\widehat A\) chung.

\( \Rightarrow \Delta ADE\backsim\Delta ABC\) (c – g – c) nên A đúng

\( \Rightarrow \widehat {ADE} = \widehat {ABC}\) (cặp góc tương ứng) nên D sai.

Câu 12 Trắc nghiệm

Cho hình vẽ dưới đây, tính giá trị của \(x\)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\)

\(\dfrac{{AN}}{{AB}} = \dfrac{4}{8} = \dfrac{1}{2}\), \(\dfrac{{AM}}{{AC}} = \dfrac{6}{{12}} = \dfrac{1}{2}\)\( \Rightarrow \dfrac{{AN}}{{AB}} = \dfrac{{AM}}{{AC}} = \dfrac{1}{2}\)

Xét \(\Delta ANM\) và \(\Delta ABC\) có:

   \(\dfrac{{AN}}{{AB}} = \dfrac{{AM}}{{AC}}\)(chứng minh trên)

    \(\widehat A\;chung\)

\( \Rightarrow \Delta ANM\backsim\Delta ABC\) (c – g – c)

\( \Rightarrow \dfrac{{AN}}{{AB}} = \dfrac{{AM}}{{AC}} = \dfrac{{MN}}{{CB}} = \dfrac{1}{2}\)\( \Rightarrow \dfrac{8}{x} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow x = 8.2 = 16\)

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho hình thang \(ABCD\) có: \(AB//CD\), \(AB = 4,CD = 16,\)\(AC = 8,AD = 12\). Độ dài \(BC\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{4}{8} = \dfrac{1}{2}\), \(\dfrac{{AC}}{{CD}} = \dfrac{8}{{16}} = \dfrac{1}{2}\) \( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AC}}{{CD}} = \dfrac{1}{2}\)

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CAD\) có:

   \(\dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{AC}}{{CD}}\) (chứng minh trên)

   \(\widehat {BAC} = \widehat {ACD}\) (cặp góc so le trong)

\( \Rightarrow \Delta ABC\backsim\Delta CAD\) (c – g – c)

\( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{{CA}}{{CD}} = \dfrac{{BC}}{{AD}} = \dfrac{1}{2}\)\( \Rightarrow \dfrac{{BC}}{{12}} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow x = \dfrac{{12.1}}{2} = 6\).

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) có: \(AB = 15cm,AC = 18cm,BC = 27cm.\) Điểm \(D\) thuộc cạnh \(BC\) sao cho \(\dfrac{{CD}}{{CB}} = \dfrac{4}{9}\). Độ dài \(AD\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\dfrac{{CD}}{{CB}} = \dfrac{4}{9} \Leftrightarrow CD = \dfrac{{4.27}}{9} = 12\)

\(\dfrac{{AC}}{{DC}} = \dfrac{{18}}{{12}} = \dfrac{3}{2};\dfrac{{CB}}{{CA}} = \dfrac{{27}}{{18}} = \dfrac{3}{2}\) \( \Rightarrow \dfrac{{CA}}{{CD}} = \dfrac{{CB}}{{CA}}\)

Xét \(\Delta ACB\) và \(\Delta DCA\) có \(\widehat C\) chung và \(\dfrac{{CA}}{{CD}} = \dfrac{{CB}}{{CA}}\,\left( {cmt} \right)\)

Nên \(\Delta ACB\backsim\Delta DCA\) (c.g.c)

\( \Rightarrow \dfrac{{AC}}{{DC}} = \dfrac{{AB}}{{DA}} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2} = \dfrac{{15}}{{DA}}\) \( \Rightarrow DA = \dfrac{{2.15}}{3} = 10\,cm\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Độ dài cạnh \(BC\) là (làm tròn đến hai chữ số thập phân)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tam giác \(BDC\) vuông tại \(B\)(theo câu a), theo định lý Pi-ta-go ta có:

\(B{D^2} + B{C^2} = C{D^2}\) \( \Leftrightarrow {2^2} + B{C^2} = {4^2}\) \( \Leftrightarrow B{C^2} = 12 \Rightarrow BC \approx 3,46\).

Câu 16 Trắc nghiệm

Chọn kết luận sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\Delta ABD\) và \(\Delta BDC\) có: \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do\(AB{\rm{//CD}}\));

Và \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (vì \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\)).

Do đó \(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\) (c.g.c) nên A đúng.

\( \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC} < {90^0}\) nên B sai.

\(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\) \( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{AD}}{{BC}} = \dfrac{1}{2}\) (cạnh t/u)\( \Leftrightarrow BC = 2AD\) nên C đúng.

\(\widehat {BAD} = \widehat {DBC} = {90^0}\) nên \(BD \bot BC\) hay D đúng.

Vậy chỉ có B sai.

Câu 17 Trắc nghiệm

Chọn kết luận sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\Delta ABD\) và \(\Delta BDC\) có: \(\widehat {ABD} = \widehat {BDC}\) (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do\(AB{\rm{//CD}}\));

Và \(\dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{BD}}{{DC}}\) (vì \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\)).

Do đó \(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\) (c.g.c) nên A đúng.

\( \Rightarrow \widehat {ABD} = \widehat {BDC} < {90^0}\) nên B sai.

\(\Delta ABD \backsim \Delta BDC\) \( \Rightarrow \dfrac{{AB}}{{BD}} = \dfrac{{AD}}{{BC}} = \dfrac{1}{2}\) (cạnh t/u)\( \Leftrightarrow BC = 2AD\) nên C đúng.

\(\widehat {BAD} = \widehat {DBC} = {90^0}\) nên \(BD \bot BC\) hay D đúng.

Vậy chỉ có B sai.

Câu 18 Trắc nghiệm

Chọn khẳng định sai.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ câu trước, \(\Delta AOE \backsim \Delta BOD \Rightarrow \widehat {AEO} = \widehat {BDO}\) (góc t/ư)

Mà \(\widehat {AEO} + \widehat {BEC} = {180^0},\) \(\widehat {BDO} + \widehat {ADC} = {180^0}\) nên \(\widehat {BEC} = \widehat {ADC}\) hay A đúng.

Dễ thấy D đúng do câu trước.

\(\Delta AOE \backsim \Delta BOD \Rightarrow \widehat {EAO} = \widehat {DBO}\)(góc t/ư)

Hay \(\widehat {CAD} = \widehat {EBC}\) nên B đúng.

Chỉ có C sai.

Câu 19 Trắc nghiệm

Chọn mệnh đề đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\dfrac{{AO}}{{BO}} = \dfrac{{36}}{{18}} = 2\), \(\dfrac{{OE}}{{OD}} = \dfrac{{18}}{9} = 2\) nên \(\dfrac{{OA}}{{OB}} = \dfrac{{OE}}{{OD}} = 2\)

Xét \(\Delta AOE\) và \(\Delta BOD\) có:

\(\widehat {AOE} = \widehat {BOD}\) (đối đỉnh)

\(\dfrac{{OA}}{{OB}} = \dfrac{{OE}}{{OD}}\left( {cmt} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta AOE \backsim \Delta BOD\left( {c.g.c} \right)\) nên A sai, B đúng.

Ngoài ra, \(\dfrac{{AO}}{{BO}} = \dfrac{{AE}}{{BD}} \Rightarrow \dfrac{{36}}{{18}} = \dfrac{{AE}}{{12}}\) \( \Rightarrow AE = \dfrac{{36.12}}{{18}} = 24\) nên C, D sai.

Câu 20 Trắc nghiệm

Chọn mệnh đề đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(\dfrac{{AO}}{{BO}} = \dfrac{{36}}{{18}} = 2\), \(\dfrac{{OE}}{{OD}} = \dfrac{{18}}{9} = 2\) nên \(\dfrac{{OA}}{{OB}} = \dfrac{{OE}}{{OD}} = 2\)

Xét \(\Delta AOE\) và \(\Delta BOD\) có:

\(\widehat {AOE} = \widehat {BOD}\) (đối đỉnh)

\(\dfrac{{OA}}{{OB}} = \dfrac{{OE}}{{OD}}\left( {cmt} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta AOE \backsim \Delta BOD\left( {c.g.c} \right)\) nên A sai, B đúng.

Ngoài ra, \(\dfrac{{AO}}{{BO}} = \dfrac{{AE}}{{BD}} \Rightarrow \dfrac{{36}}{{18}} = \dfrac{{AE}}{{12}}\) \( \Rightarrow AE = \dfrac{{36.12}}{{18}} = 24\) nên C, D sai.