Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy dài 16cm và trung đoạn dài 20cm. Tính thể tích hình chóp. (làm tròn đến hàng phần trăm)

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 16cm.
SO là đường cao; SH là trung đoạn (H∈AB)
Vì SAB là tam giác cân nên H là trung điểm của AB.
O là giao điểm của hai đường chéo trong hình vuông ABCD nên O là trung điểm AC
Do đó, HO là đường trung bình trong tam giác ABC, suy ra HO=12BC=8(cm)
Xét tam giác SHO vuông tại O,
Áp dụng định lý Pytago, ta có:
SH2=HO2+SO2⇒SO2=SH2−HO2 ⇒SO=√400−64=4√21(cm)
Vậy thể tích hình chóp S.ABCD là
V=13SO.SABCD=13.4√21.162≈1564,19(cm3)
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có tất cả các cạnh bằng 2dm. Tính độ dài đoạn thẳng MN nối trung điểm 2 cạnh đối AB và SC.

Theo đề bài ta có:
AM=MB=12AB=1dmSN=NC=12SC=1dm
Ta có CM là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Vì tam giác ABC là tam giác đều nên CM cũng là đường cao của tam giác ABC.
Áp dụng định lý Pitago vào tam giác CMB vuông tại M:
MC2+MB2=BC2⇔MC2=BC2−MB2=22−1=3⇒MC=√3dm
Tương tự ta xét tam giác vuông SMB, ta tính được: SM=√3dm
Xét tam giác SMC có: MS=MC=√3dm
⇒ Tam giác SMC là tam giác cân tại M.
⇒ MN vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao của tam giác SMC.
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác MNC vuông tại N:
MN2+NC2=MC2⇔MN2=MC2−NC2=3−1=2⇒MN=√2dm
Cho hình chóp cụt đều có 2 đáy là các hình vuông cạnh a và 2a, trung đoạn bằng a. Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều?

Hình chóp cụt đều có 4 mặt bên là các hình thang cân bằng nhau.
Suy ra, diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều là tổng diện tích 4 hình thang cân, khi đó diện tích một mặt bên là S=(a+2a).a2=3a22
Diện tích xung quanh hình chóp cụt đều là
Sxq=4.3a22=6a2
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD , đáy ABCD là hình vuông có cạnh 3cm, cạnh bên SB bằng 5cm.
Tính bình phương đường cao SH của hình chóp.
Lấy H là giao của 2 đường chéo hình vuông AC và BD, khi đó ta có SH là đường cao của hình chóp đều.
+) Áp dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại B:
AB2+BC2=AC2⇔AC2=32+32=18⇒AC=√18=3√2cm
⇒HC=12AC=12.3√2=3√22cm (Vì H là trung điểm AC)
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác SHC vuông tại H có:
SH2+HC2=SC2⇔SH2=SC2−HC2=52−(3√22)2=824=412
Vậy SH2=412.
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD , đáy ABCD là hình vuông có cạnh 3cm, cạnh bên SB bằng 5cm.
Tính diện tích xung quanh hình chóp

+ Kẻ SK vuông góc với BC (K∈BC)
+ Vì tam giác SBC là tam giác cân tại S nên SK vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.
⇒CK=KB=12BC=32cm
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác SKB vuông tại K:
SK2+KB2=SB2⇔SK2=SB2−KB2=52−(32)2=914⇒SK=√912cm.
Vậy diện tích xung quanh của hình chóp đều S.ABCD là: Sxq=4.SSBC=4.12.BC.SK=4.12.3.√912=3√91cm2
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. Chọn câu đúng:

+ ) Ta có: AE//CG,AE=CG(gt)
Suy ra tứ giác ACGE là hình bình hành.
Mặt khác: AE⊥mp(EFGH)
Mà EG⊂mp(EFGH)⇒AE⊥EGtại E.
Vậy tứ giác ACGE là hình chữ nhật nên A đúng.
+) Vì DH⊥mp(EFGH) nên DH⊥HF tại H.
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác DHF vuông tại H, ta có: DH2+HF2=DF2(1)
Vì AE⊥mp(ABCD) nên AE⊥AC tại A.
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác EAC vuông tại A, ta có: EA2+AC2=EC2(2)
Mà DH = AE; HF = EG = AC (Hai đường chéo của hình chữ nhật) (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: DF2=EC2⇒DF=CEnên B đúng.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′. Tính diện tích hình chữ nhật ADC′B′ biết AB=28cm,B′D2=3709,DD′=45cm.

Xét tam giác AA′B′ vuông tại A′ có: AA′=DD′=45cm và A′B′=AB=28cm
Áp dụng định lý Pytago ta có:
AA′2+A′B′2=AB′2⇔AB′=√AA′2+A′B′2=53cm
Ta có: AD⊥AA′;AD⊥AB suy ra AD⊥mp(AA′B′B)⇒AD⊥AB′
Xét tam giác ADB′ vuông tại A có: AB′=53cm và DB′2=3709
Áp dụng định lý Pytago ta có:
AD2+AB′2=DB′2⇔AD=√DB′2−AB′2 =√3709−532=30cm
Vậy diện tích ADC′B′ bằng AD.AB′=30.53=1590(cm2)