Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn

Câu 21 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức  \(5\sqrt a  + 6\sqrt {\dfrac{a}{4}}  - a\sqrt {\dfrac{4}{a}}  + 5\sqrt {\dfrac{{4a}}{{25}}} \) với \(a > 0,\) ta được kết quả là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \(5\sqrt a  + 6\sqrt {\dfrac{a}{4}}  - a\sqrt {\dfrac{4}{a}}  + 5\sqrt {\dfrac{{4a}}{{25}}} \)\( = 5\sqrt a  + 6\sqrt {\dfrac{1}{4}.a}  - a\sqrt {4.\dfrac{1}{a}}  + 5\sqrt {\dfrac{4}{{25}}.a} \) \( = 5\sqrt a  + 6\sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}.a}  - a\sqrt {{2^2}.\dfrac{1}{a}}  + 5\sqrt {{{\left( {\dfrac{2}{5}} \right)}^2}.a} \) \( = 5\sqrt a  + 6.\dfrac{1}{2}\sqrt a  - 2a\sqrt {\dfrac{1}{a}}  + 5.\dfrac{2}{5}\sqrt a \)

\( = 5\sqrt a  + 3\sqrt a  - 2a\dfrac{{\sqrt a }}{a} + 2\sqrt a  = 5\sqrt a  + 3\sqrt a  - 2\sqrt a  + 2\sqrt a  = 8\sqrt a \)

Câu 22 Trắc nghiệm

Trục căn thức ở mẫu biểu thức  \(\dfrac{3}{{6 + \sqrt {3a} }}\) với \(a \ge 0;a \ne 12\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(\dfrac{3}{{6 + \sqrt {3a} }} = \dfrac{{3\left( {6 - \sqrt {3a} } \right)}}{{\left( {6 + \sqrt {3a} } \right)\left( {6 - \sqrt {3a} } \right)}} = \dfrac{{3\left( {6 - \sqrt {3a} } \right)}}{{{6^2} - {{\left( {\sqrt {3a} } \right)}^2}}} = \dfrac{{3\left( {6 - \sqrt {3a} } \right)}}{{36 - 3a}} = \dfrac{{6 - \sqrt {3a} }}{{12 - a}}\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho các biểu thức $A,B$ mà $A.B \ge 0;B > 0$, khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Với các biểu thức $A,B$ mà $A.B \ge 0;B \ne 0$, ta có $\sqrt {\dfrac{A}{B}}  = \dfrac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}} = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}\,\,khi\,B > 0\\ - \dfrac{{\sqrt {AB} }}{B}\,\,khi\,B < 0\end{array} \right.$

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho các biểu thức với $A < 0$ và $B \ge 0$ , khẳng định nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với hai biểu thức $A,B$ mà $B \ge 0$, ta có $\sqrt {{A^2}B}  = \left| A \right|\sqrt B  = \left\{ \begin{array}{l}A\sqrt B \,\,{\rm{khi}}\,\,A \ge 0\\ - A\sqrt B \,{\rm{khi}}\,A < 0\end{array} \right.$

Câu 25 Trắc nghiệm

Đưa thừa số $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}} $ ra ngoài  dấu căn ta được ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có $\sqrt {81{{\left( {2 - y} \right)}^4}}  = \sqrt {81.{{\left[ {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \right]}^2}}  = \left| {{{\left( {2 - y} \right)}^2}} \right|\sqrt {81}  = 9{\left( {2 - y} \right)^2}$

Câu 26 Trắc nghiệm

Đưa thừa số $5y\sqrt y $ ($y \ge 0$) vào trong dấu căn ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $5y\sqrt y $$ = \sqrt {{{\left( {5y} \right)}^2}y}  = \sqrt {25{y^2}.y}  = \sqrt {25{y^3}} $.

Câu 27 Trắc nghiệm

Đưa thừa số $x\sqrt {\dfrac{{ - 35}}{x}} $ ($x < 0$) vào trong dấu căn ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có $x\sqrt {\dfrac{{ - 35}}{x}} $$ =  - \sqrt {{x^2}.\dfrac{{ - 35}}{x}}  =  - \sqrt { - 35x} $.

Câu 28 Trắc nghiệm

So sánh hai  số $5\sqrt 3 $ và $4\sqrt 5 $

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có $5\sqrt 3  = \sqrt {{5^2}.3}  = \sqrt {25.3}  = \sqrt {75} $; $4\sqrt 5  = \sqrt {{4^2}.5}  = \sqrt {16.5}  = \sqrt {80} $

Vì $75 < 80 \Leftrightarrow \sqrt {75}  < \sqrt {80}  \Leftrightarrow 5\sqrt 3  < 4\sqrt 5 $

Câu 29 Trắc nghiệm

Khử mẫu biểu thức sau $ xy\sqrt {\dfrac{4}{{x^2y^2}}} $ với $x > 0;y > 0$ ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì $x > 0;y > 0$ nên $xy > 0$. Từ đó ta có

$ xy\sqrt {\dfrac{4}{{x^2y^2}}} $$ =  xy.\dfrac{{\sqrt {4} }}{\sqrt{x^2y^2}} = xy.\dfrac{2}{xy}= 2 $.

Câu 30 Trắc nghiệm

Khử mẫu biểu thức sau $ - xy\sqrt {\dfrac{3}{{xy}}} $ với $x < 0;y < 0$ ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Vì $x < 0;y < 0$ nên $xy > 0$. Từ đó ta có

$ - xy\sqrt {\dfrac{3}{{xy}}} $$ =  - xy.\dfrac{{\sqrt {3xy} }}{{xy}} =  - \sqrt {3xy} $.

Câu 31 Trắc nghiệm

Sau  khi rút gọn biểu thức $\dfrac{1}{{5 + 3\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{5 - 3\sqrt 2 }}$ ta được phân số tối giản $\dfrac{a}{b},\left( {a,b \in \mathbb{Z}} \right)$. Khi đó $2a$ có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $\dfrac{1}{{5 + 3\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{5 - 3\sqrt 2 }} \\= \dfrac{{5 - 3\sqrt 2 }}{{\left( {5 + 3\sqrt 2 } \right)\left( {5 - 3\sqrt 2 } \right)}} + \dfrac{{5 + 3\sqrt 2 }}{{\left( {5 + 3\sqrt 2 } \right)\left( {5 - 3\sqrt 2 } \right)}}\\ =\dfrac{{5 - 3\sqrt 2+5 + 3\sqrt 2 }}{{\left( {5 + 3\sqrt 2 } \right)\left( {5 - 3\sqrt 2 } \right)}} \\= \dfrac{{10}}{{{5^2} - {{\left( {3\sqrt 2 } \right)}^2}}} = \dfrac{{10}}{{25 - 18}} = \dfrac{{10}}{7}$

Suy ra $a = 10;b = 7 \Rightarrow 2a = 2.10 = 20$.

Câu 32 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức  \(\sqrt {32x}  + \sqrt {50x}  - 2\sqrt {8x}  + \sqrt {18x} \) với $x \ge 0$ ta được kết quả là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\sqrt {32x}  + \sqrt {50x}  - 2\sqrt {8x}  + \sqrt {18x} \)$ = \sqrt {16.2x}  + \sqrt {25.2x}  - 2\sqrt {4.2x}  + \sqrt {9.2x}  = \sqrt {{4^2}.2x}  + \sqrt {{5^2}.2x}  - 2\sqrt {{2^2}.2x}  + \sqrt {{3^2}.2x} $

$ = 4\sqrt {2x}  + 5\sqrt {2x}  - 4\sqrt {2x}  + 3\sqrt {2x}  = \sqrt {2x} \left( {4 + 5 - 4 + 3} \right) = 8\sqrt {2x} $

Câu 33 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức  \(5\sqrt a  - 4b\sqrt {25{a^3}}  + 5a\sqrt {16a{b^2}}  - \sqrt {9a} \) với $a \ge 0;b \ge 0$ ta được kết quả là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(5\sqrt a  - 4b\sqrt {25{a^3}}  + 5a\sqrt {16a{b^2}}  - \sqrt {9a} \)$ = 5\sqrt a  - 4\sqrt {25{a^3}{b^2}}  + 5\sqrt {16a{b^2}.{a^2}}  - \sqrt 9 .\sqrt a $

$ = 5\sqrt a  - 4\sqrt {25} .\sqrt {{a^3}{b^2}}  + 5\sqrt {16} .\sqrt {{a^3}{b^2}}  - 3\sqrt a $$ = \left( {5\sqrt a  - 3\sqrt a } \right) - \left( {4.5\sqrt {{a^3}{b^2}}  - 5.4\sqrt {{a^3}{b^3}} } \right)$$ = 2\sqrt a $

Câu 34 Trắc nghiệm

Giá trị của biểu thức  \(2\sqrt {\dfrac{{16a}}{3}}  - 3\sqrt {\dfrac{a}{{27}}}  - 6\sqrt {\dfrac{{4a}}{{75}}} \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(2\sqrt {\dfrac{{16a}}{3}}  - 3\sqrt {\dfrac{a}{{27}}}  - 6\sqrt {\dfrac{{4a}}{{75}}}  = 2\sqrt {{4^2}.\dfrac{a}{3}}  - 3\sqrt {\dfrac{1}{9}.\dfrac{a}{3}}  - 6\sqrt {\dfrac{4}{{25}}.\dfrac{a}{3}} \)$ = 2.4\sqrt {\dfrac{a}{3}}  - 3.\dfrac{1}{3}\sqrt {\dfrac{a}{3}}  - 6.\dfrac{2}{5}.\sqrt {\dfrac{a}{3}} $

$ = \sqrt {\dfrac{a}{3}} .\left( {8 - 1 - \dfrac{{12}}{5}} \right) = \dfrac{{23}}{5}\sqrt {\dfrac{a}{3}}  = \dfrac{{23}}{5}.\dfrac{{\sqrt {3a} }}{3} = \dfrac{{23\sqrt {3a} }}{{15}}$

Câu 35 Trắc nghiệm

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }}\)với $a \ge 0;a \ne 4$ ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có $\dfrac{{2a}}{{2 - \sqrt a }} = \dfrac{{2a\left( {2 + \sqrt a } \right)}}{{\left( {2 - \sqrt a } \right)\left( {2 + \sqrt a } \right)}} = \dfrac{{2a\sqrt a  + 4a}}{{4 - a}}.$

Câu 36 Trắc nghiệm

Trục căn thức ở mẫu  biểu thức  \(\dfrac{6}{{\sqrt x  + \sqrt {2y} }}\)với $x \ge 0;y \ge 0$ ta được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\dfrac{6}{{\sqrt x  + \sqrt {2y} }}\)$ = \dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{\left( {\sqrt x  + \sqrt {2y} } \right)\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}} = \dfrac{{6\left( {\sqrt x  - \sqrt {2y} } \right)}}{{x - 2y}}$

Câu 37 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức\(\left( {\dfrac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15}  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \(\left( {\dfrac{{\sqrt {14}  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt {15}  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}\)$ = \left( {\dfrac{{\sqrt 2 .\sqrt 7  - \sqrt 7 }}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 5 .\sqrt 3  - \sqrt 5 }}{{1 - \sqrt 3 }}} \right):\dfrac{1}{{\sqrt 7  - \sqrt 5 }}$

$ = \left( {\dfrac{{\sqrt 7 \left( {\sqrt 2  - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 5 \left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{{1 - \sqrt 3 }}} \right).\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)$

$ = \left( { - \sqrt 7  - \sqrt 5 } \right).\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)$

$=  - \left( {\sqrt 7  + \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 7  - \sqrt 5 } \right)$

$=  - \left( {7 - 5} \right) =  - 2$

Câu 38 Trắc nghiệm

Giá trị biểu thức $\dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}}  - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}} $ là giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có $\dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2\sqrt {\dfrac{2}{3}}  - 4\sqrt {\dfrac{3}{2}}  = \dfrac{3}{2}\sqrt 6  + 2.\dfrac{{\sqrt 6 }}{3} - 4\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}$$ = \sqrt 6 \left( {\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{4}{2}} \right) = \dfrac{{\sqrt 6 }}{6}$.

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho ba biểu thức $P = x\sqrt y  + y\sqrt x ;Q = x\sqrt x  + y\sqrt y ;$

$R = x - y$. Biểu thức nào bằng với biểu thức $\left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$ với $x,y$ không âm.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

$P = x\sqrt y  + y\sqrt x  $

$= {\left( {\sqrt x } \right)^2}\sqrt y  + {\left( {\sqrt y } \right)^2}\sqrt x $

$= \sqrt {xy} \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$

$Q = x\sqrt x  + y\sqrt y  $

$= {\left( {\sqrt x } \right)^3} + {\left( {\sqrt y } \right)^3}$

$= \left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)\left( {x - \sqrt {xy}  + y} \right)$

$R = x - y = {\left( {\sqrt x } \right)^2} - {\left( {\sqrt y } \right)^2} $

$= \left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$

Vậy $R = \left( {\sqrt x  - \sqrt y } \right)\left( {\sqrt x  + \sqrt y } \right)$.

Câu 40 Trắc nghiệm

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {4{x^2} - 9}  = 2\sqrt {2x + 3} \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\sqrt {4{x^2} - 9}  = 2\sqrt {2x + 3} \)$ \Leftrightarrow \sqrt {4{x^2} - 9}  = \sqrt {4\left( {2x + 3} \right)}  \Leftrightarrow \sqrt {4{x^2} - 9}  = \sqrt {8x + 12} $

Điều kiện: $8x + 12 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge  - \dfrac{3}{2}$.

Với điều kiện trên ta có

$\sqrt {4{x^2} - 9}  = \sqrt {8x + 12} $

$\Leftrightarrow 4{x^2} - 9 = 8x + 12 $

$\Leftrightarrow 4{x^2} - 8x - 21 = 0 $

$\Leftrightarrow 4{x^2} + 6x - 14x - 21 = 0$

$\Leftrightarrow2x\left( {2x + 3} \right) - 7\left( {2x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {2x - 7} \right)\left( {2x + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 7 = 0\\2x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{7}{2}\\x =  - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\left( {TM} \right)$

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt $x = \dfrac{7}{2};x =  - \dfrac{3}{2}$.