Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là
X + NaOH tạo 2 khí làm xanh quì ẩm => X là muối kép của amoni; amin khí với axit vô cơ H2CO3
Các CT thỏa mãn là : NH4O-COO-NH(CH3)3 ; CH3NH3O-COO-NH3C2H5 ; CH3NH3O-COO-NH2(CH3)2
Có 3 CTCT thỏa mãn
Hỗn hợp hữu cơ X có công thức C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối của một amino axit và một ancol đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
Do X + NaOH tạo muối của amino axit và ancol
=> X là este của amino axit
=>Các CT thỏa mãn là : H2N-C2H4-COO-CH3; H2N-CH2(CH3)-COO-CH3; H2N-CH2-COO-C2H5
=> Có 3 CTCT
Cho hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12N2O3 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp khí gồm 2 chất Y và Z đều làm xanh quì tím ẩm trong đó chỉ có 1 chất khi tác dụng với HNO2 giải phóng N2. Phần dung dịch sau phản ứng đem cô cạn chỉ thu được các hợp chất vô cơ. Công thức cấu tạo của X là:
(NH4)(CH3CH2NH3)CO3 thỏa mãn vì + NaOH tạo etylamin và amoniac đều là khí làm quì ẩm hóa xanh; trong đó etylamin phản ứng với HNO2 tạo N2 ; chất vô cơ sau phản ứng chính là Na2CO3.
Hai chất hữu cơ X, Y là đồng phân của nhau và có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa ; Y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?
Khi X + NaOH => thay thế 1 gốc CH3 thành 1 gốc Na => X là H2N-CH2-COOCH3
Khi Y + NaOH => thay thế 1 gốc NH4 thành 1 gốc Na => Y là CH3-CH2-COONH4
Chất hữu cơ X là 1 muối axit có CTPT là C4H11O3N có thể phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, cô cạn thì phần rắn thu được chỉ toàn chất vô cơ. Số CTCT phù hợp là:
Vì X phản ứng được cả với dung dịch axit và dung dịch kiềm
=> X phải là muối của axit H2CO3 và amin
=> X có thể là:
CH3CH2CH2NH3HCO3
(CH3)2CHNH3HCO3
CH3CH2NH2(CH3)HCO3
(CH3)3NHHCO3
Đun nóng hợp chất hữu cơ X (CH6O3N2) với NaOH thu được 2,24 lít khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là :
X + NaOH → chất khí T làm xanh quỳ ẩm
→ X là muối của amin và axit HNO3 → X có công thức cấu tạo là CH3NH3NO3
Ta có: nX = nkhí = 0, 1 ⇒ mm’ = 0, 1.(23 + 62) = 8, 5gam
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Từ dữ kiện đề cho ta có : X phải là muối nitrat của amin thể khí
=> X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
Do các phản ứng tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 TH
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
=> chất rắn gồm : 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư
=> m = 12,5 gam
Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?
\({n_X} = \dfrac{{10,3}}{{103}} = 0,1\,\,mol\)
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1 ≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29 =>R2 + 16 > 29
=> R2 >13 (2)
Ta có : MX = R1 + R2 + 61 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2), (3) → R1 = 27 (CH2=CH-) và R2 = 15 (CH3-)
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
0,1 mol 0,1 mol
→ m = 0,1.94 = 9,4 gam
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
nX = 1,82/91= 0,02 (mol)
X là muối của axit cacboxylic đơn chức và gốc amin: RCOONH3R’
RCOONH3R’ + NaOH → RCOONa + R’NH2 + H2O
0,02 → 0,02
Do đó R + 67 = 1,64/0,02= 82 → R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
\({n_C}:{\rm{ }}{n_H}_{}:{\rm{ }}{n_N}:{\rm{ }}{n_O} = \dfrac{{40,449}}{{12}}:\dfrac{{7,865}}{1}:\dfrac{{15,73}}{{14}}:\frac{{35,956}}{{16}} = 3,37:7,865:1,124:2,25 = 3:7:1:2\)
→ CTPT của X là C3H7NO2
nX = 4,45 / 89 = 0,05 mol
→ Mmuối khan = 4,85 / 0,05 = 97 → muối khan là H2N-CH2-COONa
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X trong O2 thu được 1,344 lít CO2, 0,168 lít N2 (đktc) và 1,485 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
→ CTPT của X dạng C4H11OxN
Nhận thấy 4 đáp án X đều có 2 nguyên tử O → CTPT của X là C4H11O2N
X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH3COONa → X là muối của axit CH3COOH và amin C2H5NH2
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra
=> X chỉ có thể là muối của H2CO3 và amin
→ X là NH4O-COONH3C2H5
(NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O
nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol
=> NaOH dư 0,1 mol
=> m = mNaOH dư + mNa2CO3 =19,9 gam
Cho hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức là C3H10O3N2. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55 gam muối vô cơ. Giá trị của m là:
X có dạng CnH2n+4O3N2 → X tạo bởi amin no và HNO3 → X có CTCT là C3H7NH3NO3
→ muối vô cơ là NaNO3 với số mol 0,03 mol
=> m = 0,03.122 = 3,66g
Hai chất hữu cơ A, B có công thức CH5NO2 và C2H7NO2. Hỗn hợp X gồm A và B cho tác dụng với NaOH dư tạo ra 2,72 gam một muối duy nhất và bay ra một hỗn hợp khí có $\overline{M}$= 27,5. Hỗn hợp X có khối lượng
Theo bài ra A có CTCT : HCOONH4 → B có công thức cấu tạo: HCOOH3NCH3 (Vì sau phản ứng chỉ tạo ra một muối duy nhất là HCOONa)
nHCOONa = 0,04mol → mkhí = 0,04.27,5 = 1,1 gam
mH2O = 0,04.18 = 0,72 gam
mNaOH = 0,04.40 = 1,6 gam
Theo ĐLBT khối lượng ta có: mX = 2,72 + 1,1 + 0,72 - 1,6 = 2,94 gam
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
CTPT : C2H7NO2
PTHH : CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O (1)
HCOOH3NCH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 + H2O (2)
Theo (1) và (2) : nZ = 0,2 ( mol ) = nNaOH = nH2O = nhhX
mmuối = 77.0,2 + 40.0,2 - 18.0,2 - 13,75.2.0,2 = 14,3 (gam)
Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương, khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng tạo ra dung dịch Y và khí Z, khi cho Z tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và HCl tạo ra khí P. Cho 11,55 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được số gam chất rắn khan là:
Hướng dẫn giải
Hợp chất X có công thức C2H7NO2 có phản ứng tráng gương → có công thức cấu tạo: HCOOH3NCH3
PTHH : HCOOH3NCH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2 + H2O
0,15 mol → 0,15mol
m = 68.0,15 = 10,2 gam
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
X + NaOH → T (hỗn hợp 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm)
→ 2 chất trong X là (CH3NH3)(NH4)CO3 và Z là CH3COONH4 (hoặc HCOONH3CH3)
2 khí thu được là CH3NH2 và NH3
(CH3NH3)(NH4)CO3 + 2NaOH → CH3NH2 + NH3 + Na2CO3 + 2H2O
x → x → x
CH3COONH4 + NaOH → NH3 + CH3COONa + H2O
y → y
=> $\left\{ \begin{array}{l}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}0,25\\110x{\rm{ }} + {\rm{ }}77y{\rm{ }} = {\rm{ }}14,85\end{array} \right.$
=> x = 0,1 mol và y = 0,05 mol
Nếu Z là HCOONa => mmuối = 14 gam (không có đáp án)
Nếu Z là CH3COONa => mmuối = 14,7 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin, anlanin, amoni acrylat và etylamin bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,37 gam kết tủa, khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm 26,82 gam và 1,008 lít khí (đktc) không bị hấp thụ. Giá trị của m là
Glyxin: C2H5NO2 (H2N-CH2-COOH)
Alanin: C3H7NO2 (H2N-CH(CH3)-COOH)
Amoni acrylat: C3H7NO2 (CH2=CH-COONH4)
Etylamin: C2H7N (C2H5NH2)
Do Alanin và Amoni acrylat có cùng công thức phân tử nên ta coi hỗn hợp ban đầu gồm:
C2H5NO2 (x mol)
C3H7NO2 (y mol)
C2H7N (z mol)
Ta có:
+ nBaCO3 = nCO2 = 41,37 : 197 = 0,21 mol
+ m dd giảm = mBaCO3 - (mCO2 + mH2O) => 26,82 = 41,37 - (0,21.44 + mH2O) => mH2O = 5,31 gam
=> nH2O = 0,295 mol
+ nN2 = 1,008 : 22,4 = 0,045 mol
BTNT "C": 2x + 3y + 2z = 0,21
BTNT "H": 5x + 7y + 7z = 2nH2O = 2.0,295
BTNT "N": x + y + z = 2nN2 = 2.0,045
Giải hệ thu được x = 0,02; y = 0,03; z = 0,04
=> m = 0,02.75 + 0,03.89 + 0,04.45 = 5,97 gam
Hai chất P, Q có công thức phân tử lần lượt là C3H12N2O3 và C2H7NO3. Khi cho P,Q phản ứng với dung dịch HCl cùng tạo ra khí Z; còn với dung dich NaOH cùng cho khí Y. Nhận xét nào sau đây đúng
P: C3H12N2O3 có CTCT (CH3NH3)2CO3
Q: C2H7NO3 có CTCT CH3NH3HCO3
Khí Z: CO2
Khí Y: CH3NH2
PTHH: (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2↑ + H2O
CH3NH3HCO3 + HCl → CH3NH3Cl + CO2↑ + H2O
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O
CH3NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH3NH2 + 2H2O
- Đúng vì MY = 31 < MZ = 44
- Sai vì khis CO2 làm đỏ giấy quỳ tím ẩm
- Sai vì MY = 31 < MZ = 44
- Sai vì khí CH3NH2 làm xanh giấy quỳ tím ẩm
Chất X có công thức phân tử C4H9O2N và là este của amino axit. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
Các công thức cấu tạo phù hợp là:
H2N-CH2-CH2COOCH3 (metyl β-aminopropionat)
CH3-CH(NH2)-COOCH3 (metyl α-aminopropionat)
H2N-CH2COOCH2-CH3 (etyl aminoaxetat)