Writing
Add more words ( prepositons, articles ) and give correct form of verbs to complete the following sentences about American Wedding.
Most weddings / the United States traditionally / follow / the white wedding type / which / originate/ from the white color / the bride's wedding dress/, but refers to an entire wedding routine.
Most weddings
Most weddings / the United States traditionally / follow / the white wedding type / which / originate/ from the white color / the bride's wedding dress/, but refers to an entire wedding routine.
Most weddings
- Thì hiện tại đơn: Câu nói về sự thật văn hóa nên dùng thì hiện tại đơn.
- Giới từ: Trước đất nước (Mỹ) dùng giới từ “in”
- Mạo từ: wedding xuất hiện lần thứ 2 là danh từ xác định nên dùng mạo từ “the”
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: “ which” thay cho “type” chủ ngữ số ít
- Giới từ: “of” của => the white color of the bride's wedding dress: màu trắng của chiếc váy cưới của cô dâu
Đáp án: Most weddings in the United States traditionally followthe white wedding type which originates from the white color of the bride's wedding dress, but refers to an entire wedding routine.
Tạm dịch: Hầu hết các đám cưới ở Mỹ theo truyền thống là loại đám cưới màu trắng bắt nguồn từ màu trắng của chiếc váy cưới của cô dâu, nhưng ám chỉ đến đến toàn bộ phong tục đám cưới.
Complete the following sentences by giving correct form of verbs and adding prepositions to make meaningful sentences about Sahara desert.
The Sahara Desert / be/ world's largest hot desert, / locate / North Africa.
The Sahara Desert / be/ world's largest hot desert, / locate / North Africa.
- Thì hiện tại đơn: diễn tả sự thật hiển nhiên => is
- Mạo từ: “the” đứng trước danh từ chỉ sự vật duy nhất => the world
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: mang nghĩa bị động
which is located => located
- Giới từ: trước châu lục dùng “in” => in North Africa (ở châu Phi)
=> The Sahara Desert is the world's largest hot desert, located in North Africa.
Tạm dịch: Sa mạc Sahara là sa mạc nóng lớn nhất thế giới, nằm ở Bắc Phi.
Rearrange the words without adding or omitting any words to make meaning sentences about Vietnamese Communicaion Culture.
themselves / Vietnamese / The / observed / being / indirect verbal communicators / are /, often understating / generally / to / reach / as / their point.
themselves / Vietnamese / The / observed / being / indirect verbal communicators / are /, often understating / generally / to / reach / as / their point.
- the + adj = danh từ chỉ một nhóm người
- Cấu trúc bị động: S + be + Ved/ Ved
- be observed as: được xem như là
- to + V: để mà => chỉ mục đích
Đáp án: The Vietnamese are generally observed as being indirect verbal communicators, often understating themselves to reach their point.
Tạm dịch: Người Việt Nam thường được xem như là những người giao tiếp bằng lời nói gián tiếp, thường tự nhấn mạnh mình để đạt được quan điểm của họ.
Which of the following best restates each of the given sentences.
You are in this mess now because you didn't listen to me in the first place.
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện pha trộn: If + S + had Vp2, S + would + V. (nếu làm gì trong quá khứ thì bây giờ sự việc đã khác.
Tạm dịch: Bạn đang gặp rắc rối hiện tại bởi vì bạn không nghe lời khuyên của tôi trước đó.
=> Nếu nghe theo trước đó thì bây giờ không gặp rắc rối.
Add more words ( prepositons, articles ) and give correct form of verbs to complete the following sentences about American Wedding.
- Before the wedding
The host / send/ invitations / the wedding guests, usually one / two months / before / wedding.
=> The host
The host / send/ invitations / the wedding guests, usually one / two months / before / wedding.
=> The host
- Thì hiện tại đơn: Chủ ngữ “the host” ( chủ nhà) số ít => sends
- Giới từ: send sth to sb (gửi cái gì đến ai)
- Giới từ: “to” (đến) => one to two months: một đến hai tháng
- Mạo từ: wedding xuất hiện từ lần thứ 2 về sau là danh từ xác định nên dùng mạo từ “the”
Đáp án:The host sends invitations to the wedding guests, usually one to two months before the wedding.
Tạm dịch: Chủ nhà gửi thiệp mời đến quan khách, thường thì trước đám cưới một đến hai tháng.
Complete the following sentences by giving correct form of verbs and adding prepositions to make meaningful sentences about Sahara desert.
The Sahara Desert / be/ world's largest hot desert, / locate / North Africa.
The Sahara Desert / be/ world's largest hot desert, / locate / North Africa.
- Thì hiện tại đơn: diễn tả sự thật hiển nhiên => is
- Mạo từ: “the” đứng trước danh từ chỉ sự vật duy nhất => the world
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: mang nghĩa bị động
which is located => located
- Giới từ: trước châu lục dùng “in” => in North Africa (ở châu Phi)
=> The Sahara Desert is the world's largest hot desert, located in North Africa.
Tạm dịch: Sa mạc Sahara là sa mạc nóng lớn nhất thế giới, nằm ở Bắc Phi.
Rearrange the words without adding or omitting any words to make meaning sentences about Vietnamese Communicaion Culture.
Vietnamese language / Vietnam/, of conversations/ also / further / meaning / can /, as / there / are /the context /to their words/ well-established hierarchies / between / speakers / provide / in the / In /.
Vietnamese language / Vietnam/, of conversations/ also / further / meaning / can /, as / there / are /the context /to their words/ well-established hierarchies / between / speakers / provide / in the / In /.
- in + quốc gia
- the context of conversations: bối cảnh của các cuộc đối thoại
- provide sth to sth: bổ sung (cái gì) cho (cái gì)
- as + S + V: bởi vì
- there are + danh từ số nhiều
- in the + ngôn ngữ: bằng tiếng (gì đó)
Đáp án: In Vietnam, the context of conversations can also provide further meaning to their words, as there are well-established hierarchies between speakers in the Vietnamese language.
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bối cảnh của các cuộc hội thoại cũng có thể cung cấp thêm ý nghĩa cho lời nói của họ, vì có những hệ thống phân cấp được thiết lập tốt giữa những người nói bằng tiếng Việt.
Which of the following best restates each of the given sentences.
When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
Giải thích:
Câu gốc: Khi tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ tội phạm cũng cao
=> Sử dụng so sánh kép: The + adj-er + S + to be, the + adj-er + S + to be
C. Tỉ lệ thất nghiệp càng cao thì tỉ lệ phạm tội càng cao.
Add more words ( prepositons, articles ) and give correct form of verbs to complete the following sentences about American Wedding.
Invitations / may most formally / be/ addressed / hand / show the importance / personal meaning / the occasion.
=> Invitations may most formally
Invitations / may most formally / be/ addressed / hand / show the importance / personal meaning / the occasion.
=> Invitations may most formally
- Câu bị động: S + be + Ved/ V3 + by
- Dạng của động từ: Sau cấu trúc bị động thì động từ ở dạng “to V”
- Liên từ: and (và) để thể hiện sự bổ sung hai ý tương đồng
- Giới từ: of (của)
Đáp án:Invitations may most formally be addressed by hand to show the importance and personal meaning of the occasion.
Tạm dịch: Thiệp mời hầu hết được gửi tận tay để thể hiện tầm quan trọng và ý nghĩa cá nhân của dịp này.
Complete the following sentences by giving correct form of verbs and adding prepositions to make meaningful sentences about Sahara desert.
It / stretch / Red Sea / Atlantic Ocean.
It / stretch / Red Sea / Atlantic Ocean.
- Thì hiện tại đơn: diễn tả sự thật hiển nhiên => stretches
- Mạo từ: “the” đứng trước biển và đại dương => the Red Sea , the Atlantic Ocean
- Giới từ: from...to... (từ ... đến ...)
=> It stretches from the Red Sea to the Atlantic Ocean.
Tạm dịch: Nó trải dài từ Biển Đỏ đến Đại Tây Dương.
Rearrange the words without adding or omitting any words to make meaning sentences about Vietnamese Communicaion Culture.
people/ express / the perception / very frankly/ how / quite genuinely and honestly/ they feel / , which can/ also/ similarly/ give/ Vietnamese/ that/ they/ usually/ are speaking /.
people/ express / the perception / very frankly/ how / quite genuinely and honestly/ they feel / , which can/ also/ similarly/ give/ Vietnamese/ that/ they/ usually/ are speaking /.
- S + usually + V => thì hiện tại đơn
- how they feel: cảm giác như thế nào
- Đại từ quan hệ: “which” thay thế cho cả mệnh đề trước nó, trước “which” có dấu phẩy
- Động từ khuyết thiếu: can + adv + V
- Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V-ing
- V + adv => trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường
Đáp án: Vietnamese people also usually express how they feel quite genuinely and honestly, which can similarly give the perception that they are speaking very frankly.
Tạm dịch: Người Việt Nam cũng thường bày tỏ cảm xúc của họ khá chân thành và trung thực, điều này có thể cho nhận thức tương tự rằng họ đang nói rất thẳng thắn.
Which of the following best restates each of the given sentences.
You should have persuaded him to change his mind.
Giải thích:
should have done sth: đáng lẽ nên làm gì (nhưng đã không làm)
Tạm dịch: Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ.
A. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. => sai nghĩa
B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi bởi vì suy nghĩ của anh ấy. => sai nghĩa
C. Cần thiết phải thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã không làm.
D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng anh ấy không nghe. => sai nghĩa
Add more words ( prepositons, articles ) and give correct form of verbs to complete the following sentences about American Wedding.
Wedding gifts / most commonly /send/ to the bride's / host's home / before / wedding day.
=> Wedding gifts
Wedding gifts / most commonly /send/ to the bride's / host's home / before / wedding day.
=> Wedding gifts
- Câu bị động: S + be + Ved/ V3 => are ... sent
- Liên từ: or (hoặc) để thể hiện sự lựa chọn
- Mạo từ: wedding xuất hiện từ lần thứ 2 về sau là danh từ xác định nên dùng mạo từ “the”
Đáp án:Wedding gifts are most commonly sent to the bride's or host's home before the wedding day.
Tạm dịch: Quà cưới thường được gửi đến nhà cô dâu hoặc chủ tiệc cưới trước ngày cưới.
Complete the following sentences by giving correct form of verbs and adding prepositions to make meaningful sentences about Sahara desert.
The Sahara Desert ecoregion (cover)
an area of 4,619,260 km2, (surround)
on the north, south, east, and west by desert ecoregions with higher rainfall and more (vegetal)
.
The Sahara Desert ecoregion (cover)
an area of 4,619,260 km2, (surround)
on the north, south, east, and west by desert ecoregions with higher rainfall and more (vegetal)
.
- Thì hiện tại đơn: diễn tả sự thật hiển nhiên => covers
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: mang nghĩa bị động
which is surrounded => surrounded
- Mạo từ: “the” đứng trước từ chỉ phương hướng: the north, south, east, and west
- Giới từ: “on” đứng trước phương hương => on the north, south, east, and west
-“by” dùng trong câu bị động => by desert ecoregions
=> The Sahara Desert ecoregion covers an area of 4,619,260 km2, surrounded on the north, south, east, and west by desert ecoregions with higher rainfall and more vegetation.
Tạm dịch: Vùng sinh thái sa mạc Sahara có diện tích 4.619.260 km2, bao quanh ở phía bắc, nam, đông và tây bởi các vùng sinh thái sa mạc với lượng mưa cao hơn và thảm thực vật nhiều hơn.
Rearrange the words without adding or omitting any words to make meaning sentences about Vietnamese Communicaion Culture.
the Vietnamese / an effort / speak / a tendency/ , have / not to use / to /very colourful / In/ modestly/ expressions
the Vietnamese / an effort / speak / a tendency/ , have / not to use / to /very colourful / In/ modestly/ expressions
- Cụm từ: in an effort to V: nỗ lực, cố gắng để (làm việc gì đó)
- the + adj = một nhóm người
- Cụm từ: have a tendency + (not) to V: có xu hướng (làm gì)
- Trật tự cụm danh từ: adv + adj + noun
Đáp án: In an effort to speak modestly, the Vietnamese have a tendency not to use very colourful expressions.
Tạm dịch: Cố gắng để nói một cách khiêm tốn, người Việt Nam có xu hướng không sử dụng các lối diễn đạt màu mè.
Which of the following best restates each of the given sentences.
"I'll call you as soon as I arrive at the airport," he said to me.
Giải thích:
“S + will + V”: Ai đó sẽ làm gì
= S + promised + to V: Ai đó đã hứa sẽ làm gì
Tạm dịch:
“Tôi sẽ gọi cho bạn ngay sau khi tôi đến sân bay,” cậu ấy đã nói với tôi.
A. Cậu ấy đã nhắc tôi gọi điện cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa
B. Cậu ta đã phủ nhận việc gọi cho tôi ngay sau khi cậu ta đến sân bay. => sai nghĩa
C. Cậu ấy đã hứa sẽ gọi cho tôi ngay sau khi cậu ấy đến sân bay.
D. Cậu ấy đã phản đối gọi cho tôi ngay sau khi cậu ấy đến sân bay. => sai nghĩa
Add more words ( prepositons, articles ) and give correct form of verbs to complete the following sentences about American Wedding.
A color scheme / selecte/ by/ some to match everything from bridesmaids’ dresses,/ flowers,/ invitations, /and decorations, /though there /be/ no necessity/ doing so.
=> A color scheme
A color scheme / selecte/ by/ some to match everything from bridesmaids’ dresses,/ flowers,/ invitations, /and decorations, /though there /be/ no necessity/ doing so.
=> A color scheme
- Câu bị động: S + be + Ved/ V3 =>is selected
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: There is + danh từ không đếm được (no necessity: sự không cần thiết)
- Sự kết hợp từ: no necessity in + V-ing
Đáp án:A color scheme is selected by some to match everything from bridesmaids’ dresses, flowers, invitations, and decorations, though there is no necessity in doing so.
Tạm dịch: Một bảng màu được chọn bởi một số người để phù hợp với mọi thứ từ trang phục, hoa, thiệp mời và đồ trang trí của phù dâu, mặc dù không cần thiết phải làm như vậy.
Complete the following sentences by giving correct form of verbs and adding prepositions to make meaningful sentences about Sahara desert.
Some mountain ranges/ rise up/ the desert/ and/ receive /more rainfall / cooler temperatures.
Some mountain ranges/ rise up/ the desert/ and/ receive /more rainfall / cooler temperatures.
- Thì hiện tại đơn: diễn tả sự thật hiển nhiên => rise up - receive
- Giới từ: from (từ) => rise up from (nhô lên từ)
- Liên từ: and (và) => more rainfall and cooler temperatures (lượng mưa nhiều hơn và nhiệt độ mát hơn)
=> Some mountain ranges rise up from the desert and receive more rainfall and cooler temperatures.
Tạm dịch: Một số dãy núi nhô lên từ sa mạc và nhận được nhiều mưa hơn và nhiệt độ lạnh hơn.
Rearrange the words without adding or omitting any words to make meaning sentences about Vietnamese Communicaion Culture.
People/ don’t /hug /show / generally /any /to /the opposite /in / also /physical affection /public / one another/gender /.
People/ don’t /hug /show / generally /any /to /the opposite /in / also /physical affection /public / one another/gender /.
- Thì hiện tại đơn ở thể phủ định: S + adv + don’t + V
- Liên từ: or (hoặc là)
- Cụm từ: show sth to sb (thể hiện cái gì cho ai xem)
- Giới từ: in public (ở nơi công cộng/ trước công chúng)
Đáp án: People also generally don’t hug one another or show any physical affection to the opposite gender in public.
Tạm dịch: Mọi người thường không ôm nhau hoặc thể hiện bất kỳ tình cảm bên ngoài nào đối với người khác giới ở nơi công cộng.
Which of the following best restates each of the given sentences.
“You must never play truant again,” said their mother.
Giải thích:
must never + V_nguyên thể : không được phép làm gì (cấm làm gì)
forbade sb from doing sth: cấm ai làm gì
be not allowed to V_nguyên thể: không được cho phép làm gì
command (v): ra lệnh
Never + trợ động từ + S + V_nguyên thể…: không bao giờ…
A. Mẹ của họ cấm họ trốn học một lần nữa.
B. Họ không được mẹ cho phép trốn học một lần nữa. => sai nghĩa
C. Mẹ của họ ra lệnh rằng họ không nên trốn học nữa. => sai nghĩa
D. Không bao giờ mẹ của họ cho phép họ trốn học một lần nữa. (Sai “would”)
Tạm dịch: “Các con không bao giờ được phép trốn học nữa”, mẹ nói.
= Mẹ của họ cấm họ trốn học một lần nữa.