Test unit 10

Câu 1 Trắc nghiệm

Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Become + adj: trở nên ….

“extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ

endangerment => endangered

Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.

Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người.

Câu 2 Trắc nghiệm

Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chủ ngữ là “fragmentation” là số ít nên trợ động từ phải là “has”

have caused => has caused

Habitat fragmentation has caused plant and animal species in the remaining islands of habitat to lose contact with others of their own kind.

Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống là nguyên nhân làm cho các loài thực vật và động vật trong các quần đảo còn lại của môi trường sống để mất liên lạc với các loại khác của chính chúng.

Câu 3 Trắc nghiệm

The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d
Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi thiên nhiên. Tổ chức này được định hình như một niềm tin từ thiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1961, ở Morges, Thụy Sĩ, dưới cái tên Quỹ Động vật hoang dã Thế giới. Đó là một sáng kiến ​​của Julian Huxley và Max Nicholson. Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới, làm việc tại hơn 30 quốc gia, hỗ trợ 100 dự án bảo tồn và môi trường trên toàn thế giới. Đó là một tổ chức từ thiện, với khoảng 9% kinh phí của nó đến từ tự nguyện đóng góp của các cá nhân và doanh nghiệp. Nhóm cho biết sứ mệnh của quỹ là "ngăn chặn và đảo ngược sự phá hủy môi trường của chúng ta". Hiện nay, phần lớn công việc của nó tập trung vào việc bảo tồn ba quần xã sinh học chứa hầu hết đa dạng sinh học của thế giới: rừng, hệ sinh thái nước ngọt, và đại dương và bờ biển. Trong số các vấn đề khác, nó cũng có liên quan với các loài có nguy cơ tuyệt chủng, ô nhiễm và biến đổi khí hậu. Tổ chức điều hành hơn 20 dự án thực địa trên toàn thế giới. Trong vài năm qua, tổ chức thành lập văn phòng và hoạt động trên toàn thế giới.
Câu 4 Trắc nghiệm

Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cụm tính từ: be concerned with/about (bận tâm về điều gì)

Among other issues, it is also concerned with endangered species, pollution, and climate change.

Tạm dịch:  Trong các vấn đề khác, quỹ cũng quan tâm đến các loài có nguy cơ tuyệt chủng, nạn ô nhiễm và biến đổi khí hậu.

Câu 5 Trắc nghiệm

The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment".

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

destroy (v): phá hủy     

destructive (adj): hủy diệt                  

destruction (n): sự phá hủy 

destroyed (adj): bị phá hủy

Chỗ cần điền là tân ngữ và đứng sau mạo từ nên cần 1 danh từ.

The group says its mission is "to halt and reverse the destruction of our environment".

Tạm dịch: Tổ chức cho biết sứ mệnh của họ là "ngăn chặn và đẩy lùi sự hủy hoại môi trường".

Câu 6 Trắc nghiệm

...voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

deposits (n): vật/ tiền gửi  

donations (n): quà tặng, sự đóng góp            

refunds (n): sự trả lại    

loans (n): sự cho vay nợ

...voluntary donations by private individuals and businesses. 

Tạm dịch: ...khoản đóng góp tự nguyện của các cá nhân và doanh nghiệp.

Câu 7 Trắc nghiệm

It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

generally (adv): thông thường   

individually (adv): cá thể, riêng biệt  

commercially (adv): về thương mại   

approximately (adv): khoảng chừng, xấp xỉ

It is a charity, with approximately 9% of its funding coming from...

Tạm dịch:  Đó là một tổ chức từ thiện, với khoảng 9% kinh phí đến từ...

Câu 8 Trắc nghiệm

...working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

"more than": nhiều hơn

… working in more than 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.  

Tạm dịch:  … làm việc tại hơn 90 quốc gia, hỗ trợ 100 dự án về bảo tồn và môi trường trên toàn thế giới.

Câu 9 Trắc nghiệm

It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide,...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

supporters (n): người hỗ trợ, người ủng hộ  

residents (n): cư dân              

inhabitants (n): cư dân     

citizens (n): người dân thành thị

It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million supporters worldwide, …

Tạm dịch:  Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới,…

Câu 10 Trắc nghiệm

The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

produced (v_ed): được sản xuất 

discovered (v_ed): được phát hiện

used (v_ed): được sử dụng

formed (v_ed): được thành lập, hình thành

The organization was formed as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund.

Tạm dịch:  Tổ chức này được thành lập như một niềm tin từ thiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1961, ở Morges, Thụy Sĩ, dưới tên Quỹ Động vật hoang dã Thế giới.

Câu 11 Trắc nghiệm

...for the (27) _____, research, and restoration of the environment.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

challenge (n): sự thách thức  

keeping (n): sự giữ gìn           

conservation (n): sự bảo tồn  

awareness (a): ý thức

…for the conservation, research, and restoration of the environment.

Tạm dịch:  … về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi thiên nhiên.

Câu 12 Trắc nghiệm

The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

non-govermental (adj): phi chính phủ 

The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international non- governmental organization…

Tạm dịch:  Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế …

Câu 13 Trắc nghiệm

The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

non-govermental (adj): phi chính phủ 

The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international non- governmental organization…

Tạm dịch:  Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế …

Câu 14 Trắc nghiệm

The word "them" in line 5 refers to _____

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b
 

Từ "them" ở dòng 5 dùng để chỉ?

A. Các loài động vật

B. Các đồng cỏ

C. Các loài động thực vật                  

D. Rừng mưa 

We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.

Tạm dịch: Chúng ta xới lên những đồng cỏ giàu các loại cây cỏ, thảo mộc và thay thế chúng bằng những một loại cây cỏ, ví dụ như lúa mạch đen hay lúa mì. 

Các nhà khoa học tin rằng bây giờ họ có bằng chứng khoa học để ngăn cản các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài đặc biệt. Việc đa dạng sinh học này đang bị phá hủy phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa thiệt hại do con người gây ra.

   Kết quả cho thấy mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn gây nguy hiểm cho sự tồn tại của chúng ta. Chúng tôi cắt giảm rừng mưa phong phú và thay thế chúng bằng một đồn điền loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng tôi cày lên đồng cỏ giàu cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.

   Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quy trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi khô cằn thậm chí bị hư hại. Nếu không có đa dạng sinh học của họ, họ không thể phục vụ như là chất tẩy rửa tự nhiên của hành tinh chúng ta. Không còn là họ có thể hấp thụ carbon dioxide đang được sản xuất vượt quá. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng "hiệu ứng nhà kính", và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu của thế giới.

Câu 15 Trắc nghiệm

What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo như đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc giản lược hệ sinh thái tự nhiên?

A. Qúa trình cơ bản được thay đổi

B. Mất đa dạng sinh học

C. Nóng lên toàn cầu

D. Thay đổi khí hậu

Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.

Tạm dịch: Kết quả là nóng lên toàn cầu do tăng "hiệu ứng nhà kính" gây ra, và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, khí hậu toàn cầu có thể bị thay đổi.

Câu 16 Trắc nghiệm

What is the purpose of paragraph 2?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Mục đích chính của đoạn 2 là gì?

A. để chỉ ra cơ chế tự nhiên

B. đưa ra ví dụ về mất đa dạng sinh học .

C. đưa ra ví dụ về đa dạng loài.

D. chỉ ra hệ sinh thái có thể làm việc tốt hơn như thế nào.

Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.

Tạm dịch: Kết quả của những cuộc nghiên cứu cho thấy mất đi động thực vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây nguy hiểm đến sự sống của con người. Chúng ta đang tàn phá những rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền một loại cây, chẳng hạn như cây thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ đa dạng các loại cây cỏ và thảo dược và thế chỗ chúng bằng một loại cây trồng, ví dụ lúa mạch đen hay lúa mì.

 

Câu 17 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Loài nào sau đây không phải là loài được sử dụng để thay thế hệ sinh thái giàu có?

A. thảo mộc

B. cây thông

C. bạch đàn                            

D. lúa mạch đen

Thông tin: We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.

Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những cánh rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền trồng một giống cây, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ với nhiều loại cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cây lương thực, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.

Câu 18 Trắc nghiệm

Which of the following is the best title for the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn?

A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào

B. Mất đa dạng sinh học

C. Đa dạng loài

D. Cơ chế tự nhiên

Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.

Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.

Câu 19 Trắc nghiệm

Which of the following is the best title for the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn?

A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào

B. Mất đa dạng sinh học

C. Đa dạng loài

D. Cơ chế tự nhiên

Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.

Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.

Câu 20 Trắc nghiệm

Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chủ ngữ là “human activities” là số nhiều nên trợ động từ phải là “have”

has destroyed => have destroyed

Such human activities as pollution, drainage of wetlands, cutting and clearing of forests, urbanization, and road and dam construction have destroyed or seriously damaged available habitats.

Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước của đất ngập nước, cắt và phá hoang rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống.