Test unit 10
Species become extinct or endangerment (A) for a number of reasons (B), but the primary cause is the destruction (C) of habitat by human activities(D).
Become + adj: trở nên ….
“extinct” là tính từ nên từ “endangerment” phải đưa về tính từ
endangerment => endangered
Species become extinct or endangered for a number of reasons, but the primary cause is the destruction of habitat by human activities.
Tạm dịch: Nhiều loài trở nên tuyệt chủng hoặc gặp nguy hiểm bởi vỉ rất nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính là môi trường sống của chúng bị phá hủy do các hoạt động của con người.
Habitat fragmentation (A) have caused (B) plant and animal species (C) in the remaining islands of habitat to lose contact with (D) others of their own kind.
Chủ ngữ là “fragmentation” là số ít nên trợ động từ phải là “has”
have caused => has caused
Habitat fragmentation has caused plant and animal species in the remaining islands of habitat to lose contact with others of their own kind.
Tạm dịch: Sự phân mảnh môi trường sống là nguyên nhân làm cho các loài thực vật và động vật trong các quần đảo còn lại của môi trường sống để mất liên lạc với các loại khác của chính chúng.
The organization (35) ____ more than 20 field projects worldwide.
Among other issues, it is also concerned (34) _____ endangered species, pollution, and climate change.
Cụm tính từ: be concerned with/about (bận tâm về điều gì)
Among other issues, it is also concerned with endangered species, pollution, and climate change.
Tạm dịch: Trong các vấn đề khác, quỹ cũng quan tâm đến các loài có nguy cơ tuyệt chủng, nạn ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
The group says its mission is "to halt and reverse the (33) _____ of our environment".
destroy (v): phá hủy
destructive (adj): hủy diệt
destruction (n): sự phá hủy
destroyed (adj): bị phá hủy
Chỗ cần điền là tân ngữ và đứng sau mạo từ nên cần 1 danh từ.
The group says its mission is "to halt and reverse the destruction of our environment".
Tạm dịch: Tổ chức cho biết sứ mệnh của họ là "ngăn chặn và đẩy lùi sự hủy hoại môi trường".
...voluntary (32) ___ by private individuals and businesses.
deposits (n): vật/ tiền gửi
donations (n): quà tặng, sự đóng góp
refunds (n): sự trả lại
loans (n): sự cho vay nợ
...voluntary donations by private individuals and businesses.
Tạm dịch: ...khoản đóng góp tự nguyện của các cá nhân và doanh nghiệp.
It is a charity, with (31) ____ 9% of its funding coming from...
generally (adv): thông thường
individually (adv): cá thể, riêng biệt
commercially (adv): về thương mại
approximately (adv): khoảng chừng, xấp xỉ
It is a charity, with approximately 9% of its funding coming from...
Tạm dịch: Đó là một tổ chức từ thiện, với khoảng 9% kinh phí đến từ...
...working in more (30) _____ 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.
"more than": nhiều hơn
… working in more than 90 countries, supporting 100 conservation and environmental projects around the world.
Tạm dịch: … làm việc tại hơn 90 quốc gia, hỗ trợ 100 dự án về bảo tồn và môi trường trên toàn thế giới.
It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million (29) _____ worldwide,...
supporters (n): người hỗ trợ, người ủng hộ
residents (n): cư dân
inhabitants (n): cư dân
citizens (n): người dân thành thị
It is the world's largest independent conservation organization with over 5 million supporters worldwide, …
Tạm dịch: Đây là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới,…
The organization was (28) _____ as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund. It was an initiative of Julian Huxley and Max Nicholson.
produced (v_ed): được sản xuất
discovered (v_ed): được phát hiện
used (v_ed): được sử dụng
formed (v_ed): được thành lập, hình thành
The organization was formed as a charitable trust on September 11, 1961, in Morges, Switzerland, under the name World Wildlife Fund.
Tạm dịch: Tổ chức này được thành lập như một niềm tin từ thiện vào ngày 11 tháng 9 năm 1961, ở Morges, Thụy Sĩ, dưới tên Quỹ Động vật hoang dã Thế giới.
...for the (27) _____, research, and restoration of the environment.
challenge (n): sự thách thức
keeping (n): sự giữ gìn
conservation (n): sự bảo tồn
awareness (a): ý thức
…for the conservation, research, and restoration of the environment.
Tạm dịch: … về bảo tồn, nghiên cứu và phục hồi thiên nhiên.
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...
non-govermental (adj): phi chính phủ
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international non- governmental organization…
Tạm dịch: Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế …
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international (26) _____- governmental organization...
non-govermental (adj): phi chính phủ
The World Wide Fund for Nature (WWF) is an international non- governmental organization…
Tạm dịch: Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức phi chính phủ quốc tế …
The word "them" in line 5 refers to _____
Từ "them" ở dòng 5 dùng để chỉ?
A. Các loài động vật
B. Các đồng cỏ
C. Các loài động thực vật
D. Rừng mưa
We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta xới lên những đồng cỏ giàu các loại cây cỏ, thảo mộc và thay thế chúng bằng những một loại cây cỏ, ví dụ như lúa mạch đen hay lúa mì.
Các nhà khoa học tin rằng bây giờ họ có bằng chứng khoa học để ngăn cản các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài đặc biệt. Việc đa dạng sinh học này đang bị phá hủy phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa thiệt hại do con người gây ra.
Kết quả cho thấy mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn gây nguy hiểm cho sự tồn tại của chúng ta. Chúng tôi cắt giảm rừng mưa phong phú và thay thế chúng bằng một đồn điền loài, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng tôi cày lên đồng cỏ giàu cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.
Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quy trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi khô cằn thậm chí bị hư hại. Nếu không có đa dạng sinh học của họ, họ không thể phục vụ như là chất tẩy rửa tự nhiên của hành tinh chúng ta. Không còn là họ có thể hấp thụ carbon dioxide đang được sản xuất vượt quá. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng "hiệu ứng nhà kính", và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu của thế giới.
What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems?
Theo như đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc giản lược hệ sinh thái tự nhiên?
A. Qúa trình cơ bản được thay đổi
B. Mất đa dạng sinh học
C. Nóng lên toàn cầu
D. Thay đổi khí hậu
Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the "greenhouse effect", and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate.
Tạm dịch: Kết quả là nóng lên toàn cầu do tăng "hiệu ứng nhà kính" gây ra, và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, khí hậu toàn cầu có thể bị thay đổi.
What is the purpose of paragraph 2?
Mục đích chính của đoạn 2 là gì?
A. để chỉ ra cơ chế tự nhiên
B. đưa ra ví dụ về mất đa dạng sinh học .
C. đưa ra ví dụ về đa dạng loài.
D. chỉ ra hệ sinh thái có thể làm việc tốt hơn như thế nào.
Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance, rye or wheat.
Tạm dịch: Kết quả của những cuộc nghiên cứu cho thấy mất đi động thực vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây nguy hiểm đến sự sống của con người. Chúng ta đang tàn phá những rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền một loại cây, chẳng hạn như cây thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ đa dạng các loại cây cỏ và thảo dược và thế chỗ chúng bằng một loại cây trồng, ví dụ lúa mạch đen hay lúa mì.
Which of the following is NOT a species used to replace a rich ecosystem?
Loài nào sau đây không phải là loài được sử dụng để thay thế hệ sinh thái giàu có?
A. thảo mộc
B. cây thông
C. bạch đàn
D. lúa mạch đen
Thông tin: We cut down rich rain-forests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat.
Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những cánh rừng mưa phong phú các loại cây và thay thế chúng bằng đồn điền trồng một giống cây, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta xới lên những đồng cỏ với nhiều loại cỏ và thảo dược khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cây lương thực, ví dụ lúa mạch đen hoặc lúa mì.
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn?
A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào
B. Mất đa dạng sinh học
C. Đa dạng loài
D. Cơ chế tự nhiên
Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.
Which of the following is the best title for the passage?
Tiêu đề nào là hợp nhất cho đoạn văn?
A. Hệ sinh thái làm việc tốt hơn như thế nào
B. Mất đa dạng sinh học
C. Đa dạng loài
D. Cơ chế tự nhiên
Thông tin: This biodiversity loss destroys natural mechanisms that could repair the damage caused by man.
Tạm dịch: Mất đa dạng sinh học hủy hoại các cơ chế tự nhiên giúp khắc phục thiệt hại do con người gây ra.
Such (A) human activities as pollution, drainage (B) of wetlands, cutting and clearing (C) of forests, urbanization, and road and dam construction has destroyed (D) or seriously damaged available habitats.
Chủ ngữ là “human activities” là số nhiều nên trợ động từ phải là “have”
has destroyed => have destroyed
Such human activities as pollution, drainage of wetlands, cutting and clearing of forests, urbanization, and road and dam construction have destroyed or seriously damaged available habitats.
Tạm dịch: Các hoạt động của con người như ô nhiễm, thoát nước của đất ngập nước, cắt và phá hoang rừng, đô thị hóa và xây dựng đường và đập đã phá hủy hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho môi trường sống.