Grammar – Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Câu 1 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(drive) all day. Let me drive now.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You

(drive) all day. Let me drive now.

Dấu hiệu: Trạng từ "all day" => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

=> You have been driving all day. Let me drive now.

Tạm dịch: Bạn đã lái xe cả ngày rồi. Bây giờ hãy để mình lái.

Câu 2 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(rain) since you arrived.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It

(rain) since you arrived.

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “since” (kể từ đó)

=> It has been raining since you arrived.

Tạm dịch: Trời đang mưa kể từ khi bạn đến.

Câu 3 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

It

(snow) a lot this week.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It

(snow) a lot this week.

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “this week” (tuần này)

=> It has been snowing a lot this week.

Tạm dịch: Trời đang rơi nhiều tuyết vào tuần này.

Câu 4 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(you/wear) glasses?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

How long

(you/wear) glasses?

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: “How long” (bao lâu)

=> How long have you been wearing glasses?

Tạm dịch: Bạn đã đeo kính bao lâu rồi?

Câu 5 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

My brother

(travel) for two months.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My brother

(travel) for two months.

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.

Dấu hiệu: Trạng từ “for two months” (khoảng 2 tháng)

=> My brother has been travelling for two months.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã đi du lịch được khoảng 2 tháng.

Câu 6 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Have you seen my bag anywhere? I

(look) for it for ages.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Have you seen my bag anywhere? I

(look) for it for ages.

Dấu hiệu: Trạng từ “for ages” (rất lâu) => Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

=> Have you seen my bag anywhere? I have been looking for it for ages.

Tạm dịch: Bạn có nhìn thấy cái túi sách của tôi đâu không? Tôi đã tìm nó rất lâu rồi.

Câu 7 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

We

(watch) TV since  we

(have) dinner.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We

(watch) TV since  we

(have) dinner.

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Sau trạng từ "since" (kể từ lúc) => Dùng thì quá khứ đơn.

=> We have been watching TV since  we had dinner.

Tạm dịch: Chúng tôi xem TV kể từ lúc chúng tôi ăn tối.

Câu 8 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

How long

(they/work) together?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

How long

(they/work) together?

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai

Dấu hiệu: “How long” (Bao lâu)

=> How long have they been working together?

Tạm dịch: Họ đã làm cùng nhau bao lâu vậy?

Câu 9 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He

(live) here since 1977.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He

(live) here since 1977.

Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để miêu tả hành động, tình huống đã bắt đầu và kéo dài liên tục từ quá khứ cho đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “since 1977” (kể từ năm 1977)

=> He has been living here since 1977.

Tạm dịch: Anh ấy đã sống ở đây kể từ năm 1977.

Câu 10 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I

 (shop) all day and I haven’t a penny left.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

 (shop) all day and I haven’t a penny left.

Dấu hiệu: all day (cả ngày) => dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

=> I have been shopping all day and I haven’t a penny left.

Tạm dịch: Tôi đã đi mua sắm cả ngày nay và không còn đồng tiền nào trong người.