Kiểm tra – Unit 2
certain /'sə:tn/
couple /'kʌpl/
decide /di'said/
equal /'i:kwəl/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
attractiveness /ə'træktivnis/
traditional /trə'diʃənl/
generation /,ʤenə'reiʃn/
American /ə'merikən/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại 2
summary /'sʌməri/
different /'difrənt/
physical /'fizikəl/
decision /di'siʤn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
believe /bi'li:vd/
marriage /'mæriʤ/
response /ris'pɔns/
maintain /men'tein/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại 2
partnership /'pɑ:tnəʃip/
romantic /rə'mæntik/
actually /'æktjuəli/
attitude /'ætitju:d/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
partnership /'pɑ:tnəʃip/
romantic /rə'mæntik/
actually /'æktjuəli/
attitude /'ætitju:d/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
advised /əd'vaizd/ devised /di'vaizd/
raised /reizd/ practised /'præktist/
Câu D đuôi “ed” phát âm là /t/, còn lại là /d/
partnership /'pɑ:tnəʃip/
romantic /rə'mæntik/
actually /'æktjuəli/
attitude /'ætitju:d/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại 1
Most Americans eat three meals (26) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner.
in: trong
for: cho
on: trên
during: trong suốt
=> Most Americans eat three meals during the day: breakfast, lunch, and dinner.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong suốt một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối
In the past, _________.
Trong quá khứ, ___________.
A. Các cặp đôi Việt Nam có quyền tự do quyết định trong hôn nhân.
B. Hôn nhân ở Việt Nam do bố mẹ và gia đình quyết định bởi.
C. Kết hôn ở độ tuổi sớm không được cho phép.
D. Bố mẹ không có quyển can thiệp, cản trở việc kết hôn của con cái.
Thông tin: Marriages were generally arranged by parents and family, with their children having little chance to say no in the matter.
Tạm dịch: Các cuộc hôn nhân thường do cha mẹ và gia đình sắp xếp, con cái có ít cơ hội để nói "không" với vấn đề này.
=> In the past, Vietnamese marriage was decided by parents and family.
Most Americans do not know the answer (35) ______.
Đồng ý phủ định (not... either, neither)
Công thức:
S + tobe/ trợ động từ dạng phủ định + either.
= Neither + tobe/ trợ động từ dạng khẳng định + S.
=> Most Americans do not know the answer either.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ cũng không biết câu trả lời.
Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong suốt một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Bữa sáng bắt đầu từ 7:00 đến 8:00 sáng, bữa trưa từ 11:00 đến giữa trưa, và bữa tối từ 6:00 đến 8:00 tối. Vào các ngày chủ nhật, "bữa nửa buổi" là sự kết hợp bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa. Sinh viên thường thích "khoảng thời gian nghỉ giữa giờ học" hoặc bữa ăn nhẹ vào buổi tối khoảng từ 10:00 hoặc 11:00 tối. Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ chỉ gồm một món. Bữa tối là bữa ăn chính.
Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn cùng với nhau trong một cái bát, kèm theo một ly nước cam, bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật. Một bữa ăn sáng phổ biến nữa là dùng trứng đánh với bơ sữa hoặc trứng tráng ăn kèm khoai tây và bữa sáng với thịt (thịt xông khói hoặc xúc xích). Những người có chế độ ăn kiêng chỉ ăn có một cốc sữa chua. Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn. Khi ăn một bữa tối trang trọng, bạn có thể bị choáng ngợp bởi số lượng các loại dụng cụ trong bàn ăn. Làm thế nào để nói về sự khác biệt giữa một cái nĩa xiên salad, một cái nĩa bơ và một cái nĩa xiên món tráng miệng? Hầu hết người Mỹ cũng không biết câu trả lời. Nhưng việc biết cái nĩa hoặc cái thìa nào nên sử dụng đầu tiên thì đơn giản: đầu tiên hãy dùng các dụng cụ từ ngoài cùng vào và cuối cùng mới là các dụng cụ gần với cái đĩa nhất.
How do you (34) ______ the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork?
say (v): nói ra, nói rằng
talk (v): nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì
speak (v): nói, phát biểu
tell (v): nói với ai về điều gì, cho ai biết điều gì
=> How do you tell the difference between a salad fork, a butter fork, and a dessert fork?
Tạm dịch: Làm thế nào để nói về sự khác biệt giữa một cái nĩa xiên salad, một cái nĩa bơ và một cái nĩa xiên món tráng miệng?
Lunch and dinner are more (33) ______.
vary (v): đa dạng, biến đổi
variety (n): sự đa dạng
varied (adj): nhiều loại khác nhau
variously (adv): một cách đa dạng
=> Lunch and dinner are more varied.
Tạm dịch: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn.
People who are on (32) ______ eat just a cup of yogurt.
holiday (n): kỳ nghỉ
engagement (n): sự cam kết, sự hứa hôn
diet (n): chế độ ăn kiêng
duty (n): nhiệm vụ
=> People who are on diet eat just a cup of yogurt.
Tạm dịch: Những người có chế độ ăn kiêng chỉ ăn một cốc sữa chua.
Another common breakfast meal is scrambled eggs or (31) ______ omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage).
omelet (trứng tráng) => danh từ chưa xác định và bắt đầu bằng nguyên âm
=> dùng mạo từ “an”
=> Another common breakfast meal is scrambled eggs or an omelet with potatoes and breakfast meat (bacon or sausage).
Tạm dịch: Một bữa sáng phổ biến nữa là món trứng đánh với bơ sữa hoặc trứng tráng ăn kèm khoai tây và bữa sáng với thịt (thịt xông khói hoặc xúc xích).
….which are often mixed (30) ______ in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine.
each other: lẫn nhau
together: cùng với nhau
one another: 1 cái khác
others: những cái khác
=> ….which are often mixed together in a bowl, a glass of orange juice, and toasted bread or muffin with jam, butter, or margarine.
Tạm dịch: ….thường được trộn cùng với nhau trong một cái bát, kèm theo một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật.
(29) ______ breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed
for: đối với
in: trong
at : ở
with: cùng với
=> For breakfast Americans will eat cereal with milk which are often mixed...
Tạm dịch: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau...
Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one (28) ______.
course (n): món ăn (= dish)
food (n): thức ăn
menu (n): thực đơn
goods (n): hàng hóa
=> Breakfast and lunch tend to be light meals, with only one course.
Tạm dịch: Bữa sáng và bữa trưa có xu hướng là bữa ăn nhẹ chỉ gồm một món.
On Sundays "brunch" is a (27) ______ of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am.
addition (n): sự bổ sung, sự thêm vào
connection (n): sự kết nối
combination (n): sự kết hợp
attachment (n): sự đính kèm
=> On Sundays "brunch" is a combination of breakfast and lunch, typically beginning at 11:00 am.
Tạm dịch: Vào các ngày chủ nhật, "bữa nửa buổi" là sự kết hợp bữa sáng và bữa trưa, thường là bắt đầu vào lúc 11:00 trưa.
Most Americans eat three meals (26) ______ the day: breakfast, lunch, and dinner.
in: trong
for: cho
on: trên
during: trong suốt
=> Most Americans eat three meals during the day: breakfast, lunch, and dinner.
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ ăn ba bữa trong suốt một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối