Test unit 11
Which of the following opinions about sách hướng dẫnis not mentioned in the passage?
A. How-to books are among the best sellers in the world (No information)
B. How-to books are useful in many ways ("How-to books are useful....tell you how to earn money....give advice on careers....helps you with personal problems...")
C. How-to books give advice on careers. ("Many How-to books give advice on careers")
D. How-to-books help people with personal problems. ("One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems")
=> How-to books are among the best sellers in the world.
Tạm dịch: Sách hướng dẫn là một trong những loại sách bán chạy nhất trên thế giới.
If you often read “How-to books”, you________.
Nếu bạn thường xuyên đọc sách hướng dẫn, bạn ______.
A. sẽ chắc chắn có được bất cứ cái gì bạn muốn
B. sẽ không biết làm cách nào để giúp đỡ chính mình trong cuộc sống
C. sẽ là 1 người trưởng thành trong cuộc sống
D. không cần nghĩ nhiều trong thế giới
=> If you often read “How-to books”, you will become a man in life
The passage tells us that How-to books sell well on how________.
Thông tin: One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems.
Tạm dịch: một trong những loại sách phổ biến nhất là loại sách mà giúp bạn với những vấn đề cá nhân.
=> The passage tells us that How-to books sell well on how to solve personal problems
(Đoạn văn cho chúng ta biết loại sách hướng dẫn bán chạy nhất là sách về cách giải quyết các vấn đề cá nhân)
From the first paragraph, we know How-to books are________.
Thông tin: Thousands of these How-to books are useful
Tạm dịch: Hàng ngàn cuốn sách chỉ dẫn rất hữu ích
Useful= Helpful: hữu ích
=> From the first paragraph, we know How-to books are very helpful in life (đáp án C)
From the first paragraph, we know How-to books are________.
Thông tin: Thousands of these How-to books are useful
Tạm dịch: Hàng ngàn cuốn sách chỉ dẫn rất hữu ích
Useful= Helpful: hữu ích
=> From the first paragraph, we know How-to books are very helpful in life (đáp án C)
The Old Man and the Sea is noteworthy in twentieth century fiction, reaffirming Hemingway's worldwide literary prominence________
The Old Man and the Sea is noteworthy in twentieth-century fiction, reaffirming Hemingway's worldwide literary prominence________
Xét về ngữ pháp:
A. as well as being a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 => đúng vì khi dùng "as well as", 2 động từ phải chia ở cùng dạng (reaffirming- being)
B. he was a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 => sai ngữ pháp vì không có từ nối
C. a significant factor because of he was selected for the Nobel Prize in Literature in1954=> sai ngữ pháp vì không có từ nối, because of +N/Ving, không đi với mệnh đề
D. but to be a significant factor in his selection for the Nobel Prize in Literature in 1954 => sai vì but đứng giữa câu, động từ phải chia cùng dạng, "reaffirming" - "to be" => sai
Tạm dịch: Ông già và biển cả là một cuốn tiểu thuyết đáng chú ý trong thế kỉ 20, tái khẳng định tên tuổi xứng tầm thế giới của Hemingway cũng như là đóng góp lớn cho việc ông được lựa chọn cho giải nô-ben văn học vào năm 1954.
When he reaches the coast, there is only the skeleton of the fish left because a pack of sharks follow the trail to Santiago's boat ________.
Khi lão ta đến bờ biển, chỉ có bộ xương của cá còn lại bởi vì một đàn cá mập đi theo đường mòn đến thuyền của Santiago______.
A. để cá bị cắn bởi mỗi con cá mập. => từ nối "so that" không phù hợp nghĩa
B. thiếu từ nối giữa 2 mệnh đề
C. và mỗi con cá mập rỉa một miếng.=> đúng ngữ pháp và từ nối "and" phù hợp nghĩa của câu
D. nhưng mỗi con cá mập rỉa một miếng to. => từ nối "but" không phù hợp nghĩa
=> When he reaches the coast, there is only the skeleton of the fish left because a pack of sharks follow the trail to Santiago's boat and each shark takes an enormous bite out of the marlin
Tạm dịch: Khi thuyền của Santiago cập bến, chỉ còn bộ xương khô của con cá còn lại vì một đoàn cá mập đã bơi theo hướng thuyền đi và mỗi con rỉa một miếng cá to.
________two days and nights' pass in this manner, during which the old man bears the tension of the line with his body.
Công thức: S + tobe + so + adj+ that + S + V (quá ….đến nỗi mà…)
=> The fish is so huge that it pulls the boat two days and nights pass in this manner, during which the old man bears the tension of the line with his body.
Tạm dịch: Con cá to đến nỗi nó đẩy con thuyền của ông ấy trôi đi suốt 2 ngày 2 đêm, trong thời gian đó ông lão mang 1 nỗi lo lắng với thân xác mệt rũ rượi.
The story centers upon Santiago, ________.
A. thừa chủ ngữ “he”
B. câu chưa có động từ chính
C. sai vì 2 động từ trong cùng 1 mệnh đề quan hệ
D. đúng ngữ pháp
=> The story centers upon Santiago, an aging Cuban fisherman who struggles with a giant marlin far out in the Gulf Stream.
Tạm dịch: Câu chuyện xoay quanh “Santiago”, 1 ngư dân già người Cuba người mà đã vật lộn với một con cá khổng lồ ở vùng hải lưu Gulf Stream.
The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, ________.
Chủ ngữ là “The Old Man and the Sea” không thực hiện được hành động “write” (viết); “publish” (xuất bản) nên rút về dạng Ved/ V3
=> The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, written in Cuba in 1951 and published in 1952.
Tạm dịch: Ông già và biển cả là tiểu thuyết hơn 100 trang bởi Ernest Hemingway, được viết ở Cuba năm 1951 và được xuất bản năm 1952.
The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, ________.
Chủ ngữ là “The Old Man and the Sea” không thực hiện được hành động “write” (viết); “publish” (xuất bản) nên rút về dạng Ved/ V3
=> The Old Man and the Sea is a novel of just over 100 pages in length by Ernest Hemingway, written in Cuba in 1951 and published in 1952.
Tạm dịch: Ông già và biển cả là tiểu thuyết hơn 100 trang bởi Ernest Hemingway, được viết ở Cuba năm 1951 và được xuất bản năm 1952.
There are many benefits that we may be gained by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.
Chủ ngữ là “we” thực hiện được hành động “gain” (đạt được) nên để ở dạng chủ động.
may be gained => may gain
There are many benefits that we may be gained by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.
=> There are many benefits that we may gain by actually taking the time to read a book instead of sitting in front of the TV or doing some other forms of mindless entertainment.
Tạm dịch: Có rất nhiều lợi ích mà chúng ta đạt được bằng việc dành thời gian để đọc sách thay vì ngồi trước TV hay giải trí bằng những hình thức không cần động não.
It is really sad how many people have the misconception that reading is bored
Bore (v): làm cho chán nản
Bored (adj): cảm thấy chán nản (bởi điều gì)
Boring (adj): nhàm chán, tẻ nhạt
Khi muốn chỉ tính chất của "reading" (việc đọc sách), bored => boring
=> It is really sad how many people have the misconception that reading is boring
Tạm dịch: Thật sự buồn khi nhiều người có quan điểm sai lầm rằng đọc sách rất nhàm chán.
Reading cannot make your life longer , but reading really makes your life more thicker
“Thick” là tính từ ngắn nên chỉ cần thêm đuôi “-er” khi so sánh hơn.
more thicker => thicker
Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life more thicker
=> Reading cannot make your life longer, but reading really makes your life thicker
Tạm dịch: Đọc sách không làm bạn sống lâu hơn, nhưng nó thực sự làm cuộc sống của bạn ý nghĩa hơn.
Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivating a sustained attention span.
liên từ "and" được dùng để nối giữa nhiều động từ có cùng chủ ngữ, khi đó các động từ phải được chia ở cùng dạng:
reading là danh từ không đếm được => teaches đúng, cultivating => cultivates
=> Neil Postman, an author of some great books, pointed out that reading teaches us to think in a logically connected way, and cultivates a sustained attention span.
Tạm dịch: Neil Postman, tác giả của một vài quyển sách xuất sắc chỉ ra rằng đọc sách dạy chúng ta nghĩ theo 1 cách lô-gic và trau dồi sự tập trung cao độ.
Too much television can has negative effects on young minds because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Cấu trúc với because:
because+ mệnh đề (S+V+O)
because of + V-ing/N
Sai ở "because of" vì "higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance...." là một mệnh đề
=> Too much television can has negative effects on young minds because higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Tạm dịch: Xem quá nhiều Tv có thể có những ảnh hưởng xấu lên tâm trí của giới trẻ bởi vì mức độ xem cao liên quan tới khả năng học thuật giảm, đặc biệt là điểm đọc.
Too much television can has negative effects on young minds because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Cấu trúc với because:
because+ mệnh đề (S+V+O)
because of + V-ing/N
Sai ở "because of" vì "higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance...." là một mệnh đề
=> Too much television can has negative effects on young minds because higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Tạm dịch: Xem quá nhiều Tv có thể có những ảnh hưởng xấu lên tâm trí của giới trẻ bởi vì mức độ xem cao liên quan tới khả năng học thuật giảm, đặc biệt là điểm đọc.
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
difficulty /ˈdɪfɪkəlti/
understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 3
Too much television can has negative effects on young minds because of higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Cấu trúc với because:
because+ mệnh đề (S+V+O)
because of + V-ing/N
Sai ở "because of" vì "higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance...." là một mệnh đề
=> Too much television can has negative effects on young minds because higher levels of television viewing correlate with lowered academic performance, especially reading scores.
Tạm dịch: Xem quá nhiều Tv có thể có những ảnh hưởng xấu lên tâm trí của giới trẻ bởi vì mức độ xem cao liên quan tới khả năng học thuật giảm, đặc biệt là điểm đọc.
picture /ˈpɪktʃə(r)/
action /ˈækʃn/
question /ˈkwestʃən/
future /ˈfjuːtʃə(r)/
Câu B âm “t” được phát âm thành /ʃ/, còn lại là /tʃ/