Grammar – Thì quá khứ đơn
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
(you/watch) TV last night?
(you/watch) TV last night?
Dấu hiệu: trạng từ “last night” (tối qua) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: Did + S + V?
=> Did you watch TV last night?
Tạm dịch: Tối qua bạn xem TV đúng không?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
born in 2000. (be)
She
born in 2000. (be)
Dấu hiệu: trạng từ “in 2000” (năm 2000) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> She was born in 2000.
Tạm dịch: Cô ấy sinh năm 2000.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They
to the zoo yesterday. (go)
They
to the zoo yesterday. (go)
Dấu hiệu: trạng từ “yesterday” (hôm qua) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> They went to the zoo yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua họ đã đi đến vườn thú.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(be) here last summer.
We
(be) here last summer.
Dấu hiệu: trạng từ “last summer” (mùa hè năm ngoái) => => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> We were here last summer.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ở đây vào mùa hè năm ngoái.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My father
(buy) a new car two days ago.
My father
(buy) a new car two days ago.
Dấu hiệu: trạng từ “ago” (cách đây) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> My father bought a new car two days ago.
Tạm dịch: Bố của tôi đã mua xe ô tô mới cách đây 2 ngày.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(wear) that hat all day yesterday.
She
(wear) that hat all day yesterday.
Dấu hiệu: trạng từ “yesterday” (hôm qua) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> She wore that hat all day yesterday.
Tạm dịch: Cô ấy đã đội cái mũ đó cả ngày hôm qua
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(lend) my knife to someone, but I can’t remember who was now.
I
(lend) my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Dùng thì quá khứ đơn để kể lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2
=> I lent my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Tạm dịch: Tôi đã cho ai đó mượn con dao, nhưng giờ tôi không thể nhớ nổi đó là ai cả.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
What time
(you/ leave) home for school yesterday?
What time
(you/ leave) home for school yesterday?
Dấu hiệu: trạng từ “yesterday” (hôm qua) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: Did + S +Ved/V2?
=> What time did you leave home for school yesterday?
Tạm dịch: Hôm qua mấy giờ bạn rời nhà đến trường?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My sister
(study) English at Languages Centre last summer.
My sister
(study) English at Languages Centre last summer.
Dấu hiệu: trạng từ “last summer” (mùa hè năm ngoái) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> My sister studied English at Languages Centre last summer.
Tạm dịch: Chị gái của tôi học tiếng anh ở trung tâm ngôn ngữ vào mùa hè năm ngoái.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We
(drive) around the parking lot for 10 minutes to find a parking space last night.
We
(drive) around the parking lot for 10 minutes to find a parking space last night.
Dấu hiệu: trạng từ “last night” (tối qua) => Hành động đã xảy ra trong quá khứ => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> We drove around the parking lot for 10 minutes to find a parking space last night.
Tạm dịch: Tối qua chúng tôi đã mất hơn 10 phút lái xe quanh bãi để xe để tìm chỗ đậu xe.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Mozart
(write) more than 600 pieces of music.
Mozart
(write) more than 600 pieces of music.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
Công thức: S + Ved/V2
=> Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Tạm dịch: Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(be) tired when I came home.
I
(be) tired when I came home.
Dùng thì quá khứ đơn để các diễn tả hành động đã xảy ra đồng thời trong quá khứ
Công thức: S + Ved/V2 when S + Ved/ V2
=> I was tired when I came home.
Tạm dịch: Tôi đã rất mệt khi tôi về đến nhà.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When he was a student, he
(use/take) the bus to go to school.
When he was a student, he
(use/take) the bus to go to school.
Dùng cấu trúc "used to + V" để diễn tả hành động lặp đi lặp lại ở quá khứ nhưng đã hoàn toàn chấm dứt và không còn liên quan gì tới hiện tại.
- Câu khẳng định: S + used to + V(nguyên thể)
- Câu phủ định: S + didn't + use to + V(nguyên thể)
=> When he was a student, he used to take the bus to go to school.
Tạm dịch: Khi còn là học sinh, cậu ấy thường bắt xe buýt đi học.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences.
We
(not/ use) to get up early when we were young. (LƯU Ý KHÔNG VIẾT TẮT)
We
(not/ use) to get up early when we were young. (LƯU Ý KHÔNG VIẾT TẮT)
Dùng cấu trúc "used to + V" để diễn tả hành động, thói quen lặp đi lặp lại ở quá khứ nhưng đã hoàn toàn chấm dứt và không còn liên quan gì tới hiện tại.
- Câu khẳng định: S + used to + V(nguyên thể)
- Câu phủ định: S + didn't + use to + V(nguyên thể)
=> We did not use to get up early when we were young.
Tạm dịch: Khi còn trẻ, chúng tôi thường không thức dậy sớm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When
(you/get) the first gift?
When
(you/get) the first gift?
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> When did you get the first gift?
Tạm dịch: Khi nào bạn được tặng món quá đầu tiên?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Marvin (come)
home, (switch)
on the computer and (check)
his emails.
Marvin (come)
home, (switch)
on the computer and (check)
his emails.
Dùng thì quá khứ đơn để tường thuật 1 loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> Marvin came home, switched on the computer and checked his emails.
Tạm dịch: Marvin về nhà, mở máy tính lên và kiểm tra thư điện tử.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The thief (break)
into the house, (steal)
the jewels and (leave)
without a trace.
The thief (break)
into the house, (steal)
the jewels and (leave)
without a trace.
Dùng thì quá khứ đơn để tường thuật 1 loạt các hành động xảy ra trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> The thief broke into the house, stole the jewels and left without a trace.
Tạm dịch: Tên trộm đột nhập vào nhà, lấy cắp trang sức mà không để lại dấu vết nào.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The receptionist (welcome)
the guests and (ask)
them to fill in the form.
The receptionist (welcome)
the guests and (ask)
them to fill in the form.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả 2 hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> The receptionist welcomed the guests and asked them to fill in the form.
Tạm dịch: Lễ tân tiếp đón những vị khách và bảo họ điền vào mẫu đăng ký.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
My father (come)
in, (look)
around and (tell)
me to tidy up my room.
My father (come)
in, (look)
around and (tell)
me to tidy up my room.
Dùng thì quá khứ đơn để tường thuật 1 loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> My father came in, looked around and told me to tidy up my room.
Tạm dịch: Cha tôi bước vào, nhín khắp xung quanh và bảo tôi dọn dẹp phòng của mình.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When I (be)
on my way home, I (see)
an accident.
When I (be)
on my way home, I (see)
an accident.
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả 2 hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> When I was on my way home, I saw an accident.
Tạm dịch: Khi tôi đang trên đường về nhà thì tôi nhìn thấy một vụ tai nạn.