Grammar – Câu bị động

Câu 1 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

They chose him as the best actor of the year.


He 

as the best actor of the year.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They chose him as the best actor of the year.


He 

as the best actor of the year.

Lấy tân ngữ “him” lên làm chủ ngữ và đổi thành "he"

Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3+ (by+O)

=> He was chosen as the best actor of the year (có thể lược bỏ by them)

Tạm dịch: Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.

Câu 2 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

The cat has broken many bowls and dishes.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The cat has broken many bowls and dishes.


Lấy tân ngữ “many bowls and dishes” lên làm chủ ngữ

Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + Ved/V3

=> Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Tạm dịch: Nhiều bát đĩa đã bị con mèo làm vỡ.

Câu 3 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

Someone will pay you in ten days.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Someone will pay you in ten days.


Câu bị động thì tương lai đơn:

- Lấy tân ngữ “you” lên làm chủ ngữ

- Động từ chính chuyển sang dạng: will + be + Ved/V3

- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định.

=> You will be paid in ten days.

Tạm dịch: Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.

Câu 4 Tự luận

Change the following sentence into passive form.

The teacher always advises us to study harder on the second term.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The teacher always advises us to study harder on the second term.


Lấy tân ngữ “us” lên làm chủ ngữ đổi thành "we"

Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3

=> We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi  học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.

Câu 5 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

We are using too much electricity now.


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We are using too much electricity now.


Lấy tân ngữ “electricity” lên làm chủ ngữ

Bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Ved/V3

=> Electricity is being used too much now.

Tạm dịch: Bây giờ điện đang được sử dụng quá nhiều.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.

Question 1.  They chose him as the best actor of the year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. He was chosen as the best actor of the year.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. He was chosen as the best actor of the year.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. He was chosen as the best actor of the year.

Lấy tân ngữ “him” lên làm chủ ngữ đổi thành => he

Động từ “chose” chuyển thành => was chosen

Tạm dịch: Họ chọn anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất năm.

=> Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.

Đáp án: He was chosen as the best actor of the year.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.

Question 3.  Someone will pay you in ten days.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

You will be paid in ten days.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

You will be paid in ten days.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

You will be paid in ten days.

Lấy tân ngữ “you” lên làm chủ ngữ

Động từ “will pay” chuyển thành => will + be +paid

by someone có thể lược bỏ

A. sai thì

B. sai động từ pay=> paid

C. câu chưa đầy đủ, còn thiếu thời gian

D. Đúng

Tạm dịch: Ai đó sẽ trả tiền cho bạn trong 10 ngày tới.

=> Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.

Đáp án: You will be paid in ten days.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the correct answer 

The teacher always advises us to study harder on the second term.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

Lấy tân ngữ “us” lên làm chủ ngữ đổi thành => we

Động từ “advises” chuyển thành => are advised

Chủ ngữ “the teacher” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi  học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.

=> Chúng tôi luôn được khuyên học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.

Đáp án: C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.

Question 2.  The cat has broken many bowls and dishes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Lấy tân ngữ “many bowls and dishes ” lên làm chủ ngữ

Động từ “has broken” chuyển thành =>have been broken.

A. sai (vì con mèo không thể có những chiếc bát đĩa được

B. sai (many + Ns là số nhiều nên không thể dùng has.

C. đúng

D. Sai dạng câu bị động

Tạm dịch: Con mèo đã làm vỡ nhiều bát và đĩa.

A. Con mèo có nhiều bát đĩa vỡ

B. (Sai cấu trúc)

C. Nhiều bát và đĩa đã bị con mèo làm vỡ.

D. Nhiều bát đĩa làm vỡ con mèo

Đáp án: Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.

Question 5.  We are using too much electricity now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Electricity is being used too much now.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Electricity is being used too much now.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Electricity is being used too much now.

Lấy tân ngữ “electricity” lên làm chủ ngữ

Động từ “are using” chuyển thành => is/am/are +being + used

A. Thiếu thông tin

B. Đúng

C. Sai thì

D. Sai cấu trúc câu bị động

Tạm dịch: Bây giờ, chúng ta đang sử dụng quá nhiều điện.

=> Bây giờ điện đang được sử dụng quá nhiều.

Đáp án: Electricity is being used too much now.

Câu 11 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

Jim was painting her picture with her patience at 8pm last night.

=> Jim's picture

with his patience at 8.pm last night.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

=> Jim's picture

with his patience at 8.pm last night.

Lấy tân ngữ “his picture” lên làm chủ ngữ và đổi thành "Jim’s picture"

Bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + Ved/V3

=> Jim’s picture was being painted with his patience at 8pm last night.

Tạm dịch: Lúc 8 giờ tối qua, Jim đang vẽ tranh bằng tất cả sự kiên nhẫn của mình.

Câu 12 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

The postman will deliver newspaper next week.


Newspaper 

by the postman next week.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The postman will deliver newspaper next week.


Newspaper 

by the postman next week.

Lấy tân ngữ “newspaper” lên làm chủ ngữ

Bị động thì tương lai đơn: will be delivered

=> Newspaper will be delivered by the postman next week.

Tạm dịch: Người đưa thư sẽ phát báo vào tuần tới.

Câu 13 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

You must clean the floor before 8 o’clock.


The floor

before 8 o'clock.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You must clean the floor before 8 o’clock.


The floor

before 8 o'clock.

Bị động với động từ khiếm khuyết: S + must + be + Ved/V3

=> The floor must be cleaned before 8 o’clock.

Tạm dịch: Sàn nhà phải được lau dọn trước 8 giờ.

Câu 14 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

Simon is going to visit his mother next week.


Simon’s mother

next week.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Simon is going to visit his mother next week.


Simon’s mother

next week.

Bị động thì tương lai gần: S + is/am/are + going to be + Ved/V3

=> Simon’s mother is going to be visited next week.

Tạm dịch: Simon dự định tới thăm mẹ anh ấy vào tuần tới.

Câu 15 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

They had opened a new museum in this land before we came to live in Vietnam in 1999.


A new museum 

in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They had opened a new museum in this land before we came to live in Vietnam in 1999.


A new museum 

in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

Lấy tân ngữ “a new museum” lên làm chủ ngữ

Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3

=> A new museum had been opened in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

Tạm dịch: Một bảo tàng mới đã được mở cửa ở khu này trước khi chúng tôi đến sống ở Việt Nam vào năm 1999.

Câu 16 Tự luận

Change the following sentences into passive form using direct object.

The waiter brings me this dish.


This dish

by the waiter.


this dish by the waiter.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The waiter brings me this dish.


This dish

by the waiter.


this dish by the waiter.

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this dish” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.

- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3

=> This dish is brought to me by the waiter.

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ => đổi thành “I

=> I am brought this dish by the waiter.

Tạm dịch: Người phục vụ mang cho tôi món ăn này.

Câu 17 Tự luận

Change the following sentences into passive form using direct object.

Our friends send these postcards to us.


These postcards

by our friends.


We

these postcards by our friends.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Our friends send these postcards to us.


These postcards

by our friends.


We

these postcards by our friends.

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “these postcards” lên làm chủ ngữ 

Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3

=> These postcards are sent to us by our friends.

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “us” lên làm chủ ngữ => đổi thành “we” và bỏ giới từ "to"

=> We are sent these postcards by our friends.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đã gửi cho chúng tôi những tấm bưu thiếp này.

Câu 18 Tự luận

Change the following sentences into passive form using direct object.

Their grandmother told them this story last week.


This story

by their grandmother last week.


They

by their grandmother last week.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Their grandmother told them this story last week.


This story

by their grandmother last week.


They

by their grandmother last week.

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this story” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.

Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3

=> This story was told to them by their grandmother last week.

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “them” lên làm chủ ngữ => đổi thành “they

=> They were told this story by their grandmother last week.

Tạm dịch: Bà của họ đã kể cho họ câu chuyện này vào tuần trước.

Câu 19 Tự luận

Change the following sentences into passive form using direct object.

Tim ordered this train ticket for his mother.


This train ticket

for Tim’s mother.


Tim's mother

by Tim

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tim ordered this train ticket for his mother.


This train ticket

for Tim’s mother.


Tim's mother

by Tim

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this train ticket” lên làm chủ ngữ 

- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were (not) + Ved/V3

- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu thấy không cần thiết.

=> This train ticket was ordered for Tim’s mother.

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “his mother” lên làm chủ ngữ => đổi thành “Tim’s mother” và bỏ giới từ "for"

=> Tim’s mother was ordered this train ticket.

Tạm dịch: Vé tàu này đã được đặt cho mẹ Tim.

Câu 20 Tự luận

Change the following sentences into passive form using direct object.

You didn’t show me this special camera.


This special camera

to me.


I

this special camera.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You didn’t show me this special camera.


This special camera

to me.


I

this special camera.

Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this special camera” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.

Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were (not) + Ved/V3

=> This special camera wasn’t showed to me.

Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ => đổi thành “I

=> I wasn't showed this special camera.

Tạm dịch: Bạn đã không chỉ cho tôi về chiếc máy quay đặc biệt này.