Grammar – Câu bị động
Change the following sentences into passive form.
They chose him as the best actor of the year.
He
as the best actor of the year.
They chose him as the best actor of the year.
He
as the best actor of the year.
Lấy tân ngữ “him” lên làm chủ ngữ và đổi thành "he"
Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3+ (by+O)
=> He was chosen as the best actor of the year (có thể lược bỏ by them)
Tạm dịch: Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.
Change the following sentences into passive form.
The cat has broken many bowls and dishes.
The cat has broken many bowls and dishes.
Lấy tân ngữ “many bowls and dishes” lên làm chủ ngữ
Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + has/have + been + Ved/V3
=> Many bowls and dishes have been broken by the cat.
Tạm dịch: Nhiều bát đĩa đã bị con mèo làm vỡ.
Change the following sentences into passive form.
Someone will pay you in ten days.
Someone will pay you in ten days.
Câu bị động thì tương lai đơn:
- Lấy tân ngữ “you” lên làm chủ ngữ
- Động từ chính chuyển sang dạng: will + be + Ved/V3
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu chỉ đối tượng không xác định.
=> You will be paid in ten days.
Tạm dịch: Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.
Change the following sentence into passive form.
The teacher always advises us to study harder on the second term.
The teacher always advises us to study harder on the second term.
Lấy tân ngữ “us” lên làm chủ ngữ đổi thành "we"
Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3
=> We are always advised to study harder on the second term by the teacher.
Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.
Change the following sentences into passive form.
We are using too much electricity now.
We are using too much electricity now.
Lấy tân ngữ “electricity” lên làm chủ ngữ
Bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + being + Ved/V3
=> Electricity is being used too much now.
Tạm dịch: Bây giờ điện đang được sử dụng quá nhiều.
Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.
Question 1. They chose him as the best actor of the year.
A. He was chosen as the best actor of the year.
A. He was chosen as the best actor of the year.
A. He was chosen as the best actor of the year.
Lấy tân ngữ “him” lên làm chủ ngữ đổi thành => he
Động từ “chose” chuyển thành => was chosen
Tạm dịch: Họ chọn anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất năm.
=> Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.
Đáp án: He was chosen as the best actor of the year.
Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.
Question 3. Someone will pay you in ten days.
You will be paid in ten days.
You will be paid in ten days.
You will be paid in ten days.
Lấy tân ngữ “you” lên làm chủ ngữ
Động từ “will pay” chuyển thành => will + be +paid
by someone có thể lược bỏ
A. sai thì
B. sai động từ pay=> paid
C. câu chưa đầy đủ, còn thiếu thời gian
D. Đúng
Tạm dịch: Ai đó sẽ trả tiền cho bạn trong 10 ngày tới.
=> Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.
Đáp án: You will be paid in ten days.
Choose the correct answer
The teacher always advises us to study harder on the second term.
C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.
C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.
C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.
Lấy tân ngữ “us” lên làm chủ ngữ đổi thành => we
Động từ “advises” chuyển thành => are advised
Chủ ngữ “the teacher” chuyển xuống sau “by”
Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.
=> Chúng tôi luôn được khuyên học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.
Đáp án: C. We are always advised to study harder on the second term by the teacher.
Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.
Question 2. The cat has broken many bowls and dishes.
C. Many bowls and dishes have been broken by the cat.
C. Many bowls and dishes have been broken by the cat.
C. Many bowls and dishes have been broken by the cat.
Lấy tân ngữ “many bowls and dishes ” lên làm chủ ngữ
Động từ “has broken” chuyển thành =>have been broken.
A. sai (vì con mèo không thể có những chiếc bát đĩa được
B. sai (many + Ns là số nhiều nên không thể dùng has.
C. đúng
D. Sai dạng câu bị động
Tạm dịch: Con mèo đã làm vỡ nhiều bát và đĩa.
A. Con mèo có nhiều bát đĩa vỡ
B. (Sai cấu trúc)
C. Nhiều bát và đĩa đã bị con mèo làm vỡ.
D. Nhiều bát đĩa làm vỡ con mèo
Đáp án: Many bowls and dishes have been broken by the cat.
Choose the correct answer that has the same meaning to the provided sentence.
Question 5. We are using too much electricity now.
B. Electricity is being used too much now.
B. Electricity is being used too much now.
B. Electricity is being used too much now.
Lấy tân ngữ “electricity” lên làm chủ ngữ
Động từ “are using” chuyển thành => is/am/are +being + used
A. Thiếu thông tin
B. Đúng
C. Sai thì
D. Sai cấu trúc câu bị động
Tạm dịch: Bây giờ, chúng ta đang sử dụng quá nhiều điện.
=> Bây giờ điện đang được sử dụng quá nhiều.
Đáp án: Electricity is being used too much now.
Change the following sentences into passive form.
Jim was painting her picture with her patience at 8pm last night.
=> Jim's picture
with his patience at 8.pm last night.
=> Jim's picture
with his patience at 8.pm last night.
Lấy tân ngữ “his picture” lên làm chủ ngữ và đổi thành "Jim’s picture"
Bị động thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + Ved/V3
=> Jim’s picture was being painted with his patience at 8pm last night.
Tạm dịch: Lúc 8 giờ tối qua, Jim đang vẽ tranh bằng tất cả sự kiên nhẫn của mình.
Change the following sentences into passive form.
The postman will deliver newspaper next week.
Newspaper
by the postman next week.
The postman will deliver newspaper next week.
Newspaper
by the postman next week.
Lấy tân ngữ “newspaper” lên làm chủ ngữ
Bị động thì tương lai đơn: will be delivered
=> Newspaper will be delivered by the postman next week.
Tạm dịch: Người đưa thư sẽ phát báo vào tuần tới.
Change the following sentences into passive form.
You must clean the floor before 8 o’clock.
The floor
before 8 o'clock.
You must clean the floor before 8 o’clock.
The floor
before 8 o'clock.
Bị động với động từ khiếm khuyết: S + must + be + Ved/V3
=> The floor must be cleaned before 8 o’clock.
Tạm dịch: Sàn nhà phải được lau dọn trước 8 giờ.
Change the following sentences into passive form.
Simon is going to visit his mother next week.
Simon’s mother
next week.
Simon is going to visit his mother next week.
Simon’s mother
next week.
Bị động thì tương lai gần: S + is/am/are + going to be + Ved/V3
=> Simon’s mother is going to be visited next week.
Tạm dịch: Simon dự định tới thăm mẹ anh ấy vào tuần tới.
Change the following sentences into passive form.
They had opened a new museum in this land before we came to live in Vietnam in 1999.
A new museum
in this land before we came to live in Vietnam in 1999.
They had opened a new museum in this land before we came to live in Vietnam in 1999.
A new museum
in this land before we came to live in Vietnam in 1999.
Lấy tân ngữ “a new museum” lên làm chủ ngữ
Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3
=> A new museum had been opened in this land before we came to live in Vietnam in 1999.
Tạm dịch: Một bảo tàng mới đã được mở cửa ở khu này trước khi chúng tôi đến sống ở Việt Nam vào năm 1999.
Change the following sentences into passive form using direct object.
The waiter brings me this dish.
This dish
by the waiter.
I
this dish by the waiter.
The waiter brings me this dish.
This dish
by the waiter.
I
this dish by the waiter.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this dish” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.
- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3
=> This dish is brought to me by the waiter.
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ => đổi thành “I”
=> I am brought this dish by the waiter.
Tạm dịch: Người phục vụ mang cho tôi món ăn này.
Change the following sentences into passive form using direct object.
Our friends send these postcards to us.
These postcards
by our friends.
We
these postcards by our friends.
Our friends send these postcards to us.
These postcards
by our friends.
We
these postcards by our friends.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “these postcards” lên làm chủ ngữ
Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3
=> These postcards are sent to us by our friends.
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “us” lên làm chủ ngữ => đổi thành “we” và bỏ giới từ "to"
=> We are sent these postcards by our friends.
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi đã gửi cho chúng tôi những tấm bưu thiếp này.
Change the following sentences into passive form using direct object.
Their grandmother told them this story last week.
This story
by their grandmother last week.
They
by their grandmother last week.
Their grandmother told them this story last week.
This story
by their grandmother last week.
They
by their grandmother last week.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this story” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.
Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3
=> This story was told to them by their grandmother last week.
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “them” lên làm chủ ngữ => đổi thành “they”
=> They were told this story by their grandmother last week.
Tạm dịch: Bà của họ đã kể cho họ câu chuyện này vào tuần trước.
Change the following sentences into passive form using direct object.
Tim ordered this train ticket for his mother.
This train ticket
for Tim’s mother.
Tim's mother
by Tim
Tim ordered this train ticket for his mother.
This train ticket
for Tim’s mother.
Tim's mother
by Tim
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this train ticket” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were (not) + Ved/V3
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu thấy không cần thiết.
=> This train ticket was ordered for Tim’s mother.
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “his mother” lên làm chủ ngữ => đổi thành “Tim’s mother” và bỏ giới từ "for"
=> Tim’s mother was ordered this train ticket.
Tạm dịch: Vé tàu này đã được đặt cho mẹ Tim.
Change the following sentences into passive form using direct object.
You didn’t show me this special camera.
This special camera
to me.
I
this special camera.
You didn’t show me this special camera.
This special camera
to me.
I
this special camera.
Cách 1: Lấy tân ngữ trực tiếp “this special camera” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.
Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were (not) + Ved/V3
=> This special camera wasn’t showed to me.
Cách 2: Lấy tân ngữ gián tiếp “me” lên làm chủ ngữ => đổi thành “I”
=> I wasn't showed this special camera.
Tạm dịch: Bạn đã không chỉ cho tôi về chiếc máy quay đặc biệt này.