Grammar – Câu bị động
Change the following sentences into passive form using indirect object.
Have you sent Christmas cards to your family?
your family
Christmas cards?
Christmas cards
to your family?
Have you sent Christmas cards to your family?
your family
Christmas cards?
Christmas cards
to your family?
Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp “your family” lên làm chủ ngữ và bỏ giới từ "to"
Bị động thì hiện tại hoàn thành, câu nghi vấn: Have/has + S + been + Ved/V3?
=> Has your family been sent Christmas cards?
Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp “Christmas cards” lên làm chủ ngữ
=> Have Christmas cards been sent to your family?
Tạm dịch: Bạn đã gửi những tấm thiệp Giáng sinh tới gia đình mình chưa?
Change the following sentences into passive form using indirect object.
He lends his friend his new shoes.
His friend
His new shoes
He lends his friend his new shoes.
His friend
His new shoes
Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp “his friend” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì hiện tại đơn: S + is/am/are + Ved/V3
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu thấy không cần thiết.
=> His friend is lent his new shoes.
Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp “his new shoes” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.
=> His new shoes are lent to his friend.
Tạm dịch: Anh ấy đã cho bạn mượn đôi giày mới của mình.
Change the following sentences into passive form using indirect object.
She left her relatives five million pounds.
=>Her relatives
.
She left her relatives five million pounds.
=>Her relatives
.
Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp “her relatives” lên làm chủ ngữ
- Bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3
- Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them, by someone, by him, by her… nếu thấy không cần thiết.
=> Her relatives were left five million pounds.
Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp “five million pounds” lên làm chủ ngữ và thêm giới từ "to" đứng trước tân ngữ gián tiếp.
=> Five million pounds was left to her relatives.
Tạm dịch: Họ hàng cô ấy đã được để lại 5 triệu bảng.
Change the following sentences into passive form using indirect object.
The shop assistant handed these boxes to the customer.
=> The customer
.
The shop assistant handed these boxes to the customer.
=> The customer
.
Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp “the customer” lên làm chủ ngữ và bỏ giới từ "to"
Bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3
=> The customer was handed these boxes by the shop assistant.
Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp “these boxes” lên làm chủ ngữ
=> These boxes were handed to the customer by the shop assistant.
Tạm dịch: Trợ lý cửa hàng đã giao những chiếc hộp này cho khách hàng.
Change the following sentences into passive form using indirect object.
The board awarded the first prize to the reporter.
=> The reporter
.
The board awarded the first prize to the reporter.
=> The reporter
.
Cách 1: Lấy tân ngữ gián tiếp “the reporter” lên làm chủ ngữ và bỏ giới từ "to"
Câu bị động thì quá khứ đơn => S + was/ were + Ved/V3
=> The reporter was awarded the first prize by the board.
Cách 2: Lấy tân ngữ trực tiếp “the first prize” lên làm chủ ngữ
=> The first prize was awarded to the reporter by the board.
Tạm dịch: Ban tổ chức đã trao giải nhất cho phóng viên đó.
These passive voice sentences are True or False? Tick the correct box.
I had the gate painted by my nephew last week.
Are you going to have repaired your shoes?
13 is believed an unlucky number.
He suggested that my house should be sold.
He wants all the difficult exercises done by his students.
I had the gate painted by my nephew last week.
Are you going to have repaired your shoes?
13 is believed an unlucky number.
He suggested that my house should be sold.
He wants all the difficult exercises done by his students.
(1) Đúng
I had the gate painted by my nephew last week.
(Cổng đã được cháu tôi sơn tuần trước.)
(2) Sai
=> Are you going to have your shoes repaired?
(Bạn có định nhờ thợ làm giày sửa giày cho bạn không?)
(3) Sai
13 is believed to be an unlucky number.
Số 13 được cho là số không may mắn.
(4) Đúng
He suggested that my house should be sold.
Anh ấy đề nghị nhà tôi nên được bán.
(5) Sai
He wants all the difficult exercises to be done by his students.
Anh ấy muốn tất cả những bài tập khó được làm bởi học sinh anh ấy.
Change the following sentences into passive form.
I had my nephew paint the gate last week.
I had my nephew paint the gate last week.
Cấu trúc: have somebody do something = have something done: nhờ ai đó làm gì
=> I had the gate painted by my nephew last week.
Tạm dịch: Tôi đã nhờ cháu trai sơn cổng vào tuần trước.
Change the following sentences into passive form.
Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
Cấu trúc: have somebody do something = have something done: nhờ ai đó làm gì
=> Are you going to have your shoes repaired?
Tạm dịch: Bạn có định nhờ thợ làm giày sửa giày cho bạn không?
Change the following sentences into passive form.
People believe that 13 is an unlucky number.
13
People believe that 13 is an unlucky number.
13
Câu bị động kép: Khi mệnh đề chính và mệnh đề phía sau cùng thời gian (cùng thì): V2 được viết ở dạng nguyên mẫu đơn:
Câu chủ động: S1 + V1 (hiện tại đơn) + (that) + S2 + V2 (hiện tại đơn)
Câu bị động: S2 + am/ is/ are + V1 (Ved/V3) + to V2 (động từ nguyên thể)
=> 13 is believed to be an unlucky number.
Tạm dịch: Mọi người tin rằng số 13 là con số không may mắn.
Change the following sentences into passive form using.
People don’t make the children work hard.
The children
.
People don’t make the children work hard.
The children
.
Câu bị động với động từ “make”:
+ Câu chủ động: make somebody do something: bắt ai, khiến ai làm gì đó
+ Câu bị động: tobe made to do something
=> The children are not made to work hard.
Tạm dịch: Mọi người không được bắt trẻ con làm việc nhiều.
Change the following sentences into passive form using.
He suggested selling my house.
He suggested selling my house.
Cấu trúc câu với động từ "suggest":
Chủ động: S + suggest + V-ing + O: đề nghị làm gì đó
Bị động: S + suggest + that + O + should + be + Ved/V3
=> He suggested that my house should be sold.
Tạm dịch: Anh ấy đề nghị bán ngôi nhà của tôi.
Change the following sentences into passive form.
He wants his students to finish all the difficult exercises.
He wants his students to finish all the difficult exercises.
Cấu trúc với động từ "want":
Chủ động: want somebody to do something
Bị động: want something to be done (by somebody)
=> He wants all the difficult exercises to be finished by his students.
Tạm dịch: Anh ấy muốn học sinh của mình phải hoàn thành tất cả những bài tập khó.
Change the following sentences into passive form..
She let him enter the room.
He
the room.
She let him enter the room.
He
the room.
Cấu trúc câu bị động với động từ "let":
Chủ động: S + let + O + V: cho phép ai làm gì
Bị động: O + tobe + allowed + to-V
=> He was allowed to enter the room.
Tạm dịch: Anh ta được cho phép vào phòng.
Change the following sentence into passive form (using "need+V-ing")
We need to water the plants everyday.
The plants
everyday.
We need to water the plants everyday.
The plants
everyday.
Cấu trúc câu với động từ "need":
need to do something (chủ động) => something need doing/ something need to be done (mang nghĩa bị động)
=> The plants need watering everyday.
(hoặc: The plants need to be watered everyday.)
Tạm dịch: Cây cối cần được tưới nước mỗi ngày.
Change the following sentences into passive form..
Don’t use the car in case it breaks down.
Don’t
in case it breaks down.
Don’t use the car in case it breaks down.
Don’t
in case it breaks down.
Chuyển câu mệnh lệnh chủ động sang bị động với động từ "let":
1, Mệnh lệnh khẳng định: V + O
=> Bị động: Let + O + be + Ved/V3
2, Mệnh lệnh phủ định: Don’t + V + O
=> Bị động: Don’t let + O + be + Ved/V3
Do vậy:
Don’t use the car in case it breaks down.
=> Don’t let the car be used in case it breaks down.
Tạm dịch: Đừng sử dụng chiếc xe hơi này khi nó bị hỏng.
Change the following sentences into passive form..
We get him to look after our house when we are on business.
We
when we are on business.
We get him to look after our house when we are on business.
We
when we are on business.
Cấu trúc: get somebody to do something = get something done: nhờ ai, bảo ai làm gì đó
=> We get our house looked after when we are on business.
Tạm dịch: Chúng tôi nhờ anh ấy trông nhà hộ khi chúng tôi đi công tác.
Change the following sentences into passive form..
They think that he has died a natural death.
He
.
They think that he has died a natural death.
He
.
Câu bị động kép: Khi mệnh đề phía sau diễn tả hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính, V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành: to have + Ved/V3
Câu chủ động: S1 + V1 (hiện tại đơn) + (that) + S2 + V2 (hiện tại hoàn thành)
Câu bị động: S2 + is/ am/ are + V1 (Ved/V3) + to have V2 (Ved/ V3)
=> He is thought to have died a natural death.
Tạm dịch: Họ nghĩ rằng ông ấy mất một cách tự nhiên.
Change the following sentences into passive form..
They say that John is the brightest student in class.
John
.
They say that John is the brightest student in class.
John
.
Câu bị động kép: Khi mệnh đề chính và mệnh đề phía sau cùng thời gian (cùng thì): V2 được viết ở dạng nguyên mẫu đơn:
Câu chủ động: S1 + V1 (hiện tại đơn) + (that) + S2 + V2 (hiện tại đơn)
Câu bị động: S2 + am/ is/ are + V1 (Ved/V3) + to V2 (động từ nguyên thể)
=> John is said to be the brightest student in class.
Tạm dịch: Họ nói rằng John là học sinh sáng dạ nhất lớp.
Change the following sentences into passive form..
They reported that the President had suffered a heart attack.
The President
.
They reported that the President had suffered a heart attack.
The President
.
Câu bị động kép: Khi mệnh đề phía sau diễn tả hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính, V2 được viết ở dạng nguyên mẫu hoàn thành: to have + Ved/V3
Câu chủ động: S1 + V1 (quá khứ đơn) + (that) + S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)
Câu bị động: S2 + was/ were + V1 (Ved/V3) + to have V2 (Ved/ V3)
=> The President was reported to have suffered a heart attack.
Tạm dịch: Có người báo rằng ngài chủ tịch đã bị đau tim.
Change the following sentences into passive form..
They declared that she won the competition.
She
.
They declared that she won the competition.
She
.
Câu bị động kép: Khi mệnh đề chính và mệnh đề phía sau cùng thời gian (cùng thì): V2 được viết ở dạng nguyên mẫu đơn:
Câu chủ động: S1 + V1 (quá khứ đơn) + (that) + S2 + V2 (quá khứ đơn)
Câu bị động: S2 + was/ were + V1 (Ved/V3) + to V2 (động từ nguyên thể)
=> She was declared to win the competition.
Tạm dịch: Họ tuyên bố rằng cô ấy đã chiến thắng cuộc thi.