Grammar – Câu bị động
Change the following sentences into passive form..
They rumored the man was still living.
The man
.
They rumored the man was still living.
The man
.
Câu chủ động: S1 + V1 (quá khứ đơn) + (that) + S2 + V2 (quá khứ tiếp diễn)
Câu bị động: S2 + was/ were + V1 (Ved/V3) + to be V2 (V-ing)
=> The man was rumored to be still living.
Tạm dịch: Họ đồn rằng người đàn ông này vẫn đang sống.
Change the following sentences into passive form.
The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.
=> The woman
by the detective.
The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.
=> The woman
by the detective.
Đối với các động từ tri giác như see, hear, notice, feel, smell ... , nếu bạn không chứng kiến toàn bộ hành động xảy ra từ đầu tới cuối mà chỉ chứng kiến giữa chừng lúc hành động đang xảy ra rồi thì dùng cấu trúc:
+ Câu chủ động: See somebody doing something
+ Câu bị động: Somebody tobe seen doing something
=> The woman was seen putting the jewelry in her bag.
Tạm dịch: Người phụ nữ được nhìn thấy là đang đặt trang sức vào túi của mình.
Change the following sentences into passive form..
I have heard her sing this song several times.
=> She
.
I have heard her sing this song several times.
=> She
.
Đối với các động từ tri giác như see, hear, notice, feel, smell ... , nếu bạn chứng kiến toàn bộ quá trình hành động xảy ra từ đầu tới cuối thì dùng cấu trúc:
+ Câu chủ động: Hear somebody do something
+ Câu bị động: Somebody tobe heard to do something
=> She has been heard to sing this song several times.
Tạm dịch: Tôi đã nghe cô ấy hát bài hát này nhiều lần.
Change the following sentences into passive form..
I saw Peter go out last night.
=> Peter
.
I saw Peter go out last night.
=> Peter
.
Đối với các động từ tri giác như see, hear, notice, feel, smell ... , nếu bạn chứng kiến toàn bộ quá trình hành động xảy ra từ đầu tới cuối thì dùng cấu trúc:
+ Câu chủ động: See somebody do something
+ Câu bị động: Somebody tobe seen to do something
=> Peter was seen to go out last night.
Tạm dịch: Peter được nhìn thấy là đã ra ngoài tối qua.
Change the following sentences into passive form..
The terrorists made the hostages lie down.
=> The hostages
.
The terrorists made the hostages lie down.
=> The hostages
.
Câu bị động với động từ “make”:
+ Câu chủ động: make somebody do something: bắt ai, khiến ai làm gì đó
+ Câu bị động: tobe made to do something
Thì quá khứ đơn, chủ ngữ số nhiều => dùng tobe là "were"
=> The hostages were made to lie down by the terrorists.
Tạm dịch: Những kẻ khủng bố bắt các con tin nằm xuống.
Change the following sentences into passive form..
She helped me do all these difficult exercises.
I
.
She helped me do all these difficult exercises.
I
.
Câu bị động với động từ “help”:
+ Câu chủ động: help somebody (to) do something
+ Câu bị động: tobe helped + to do something
=> I was helped to do all these difficult exercises.
Tạm dịch: Cô ấy đã giúp tôi làm tất cả những bài tập khó này.
Choose the best answer.
Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.
perform (v): trình diễn
chủ ngữ là symphony (bản nhạc) thì phải được tác động vào chứ không thể tự gây ra hành động “perform” được nên sử dụng câu bị động => loại C,D vì sai cấu trúc bị động
Next weekend: sử dụng thì tương lai nên loại B (thì hiện tại hoàn thành)
=> Beethoven’s Fifth Symphony is going to be performed next weekend.
Tạm dịch: Bản nhạc thứ 5 của Beethoven sẽ được trình diễn vào tuần sau.
Choose the best answer.
Our children _______to school by bus every morning.
every morning: mỗi sáng => dấu hiệu của thì hiện tại đơn
by bus: bằng xe buýt. Vậy thì lũ trẻ được đưa đến trường bằng xe buýt => sử dụng câu bị động
Cấu trúc: S+ is/ am/ are + Vp2
=> Our children are taken to school by bus every morning.
(Bọn trẻ nhà tôi được đưa đến trường bằng xe buýt mỗi sáng)
Choose the best answer.
I hate_______ personal questions by nearly acquainted friends.
hate + V-ing = hate + to V
ask (v): hỏi.
Theo ngữ nghĩa của câu thì phải là bị hỏi => chia bị động
Cấu trúc: hate + being Vp2 hoặc hate + to be Vp2
=> I hate to be asked personal questions by nearly acquainted friends.
Tạm dịch: Tôi ghét việc bị hỏi những câu hỏi cá nhân bởi những người bạn không thân thiết lắm.
Choose the best answer.
“Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they_______ in Russia”
Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- paint (v): sơn, tô, vẽ mà they là “those eggs” nên phải sử dụng dạng bị động vì chúng không thể tự làm được mà phải do bên ngoài tác động
Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2
Chủ ngữ là they nên sử dụng were
=> “Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they were painted in Russia”
Tạm dịch: Những quả trứng nhiều màu sắc này thật là nghệ thuật. “Đúng vậy, chúng được tô màu ở Nga”
Choose the best answer.
Simon is going to visit his mother on his work next week.
=> Simon’s mother ______ on his work next week.
Lấy tân ngữ “his mother” lên làm chủ ngữ đổi thành => Simon’s mother
Động từ “is going to visit” chuyển thành => is/am/are + being +V ed/V3
Tạm dịch: Simon sẽ thăm mẹ anh ấy trong chuyến đi công tác vào tuần tới.
=> Simon’s mother is going to be visited on his work next week.
(Mẹ của Simon sẽ được thăm trong chuyến đi công tác vào tuần tới.)
Choose the best answer.
The postman will deliver newspaper next week.
=> Newspaper _______ by the postman next week.
Lấy tân ngữ “newspaper ” lên làm chủ ngữ
Động từ “will deliver” chuyển thành => will + be +V ed/V3
Tạm dịch: Người đưa thư sẽ phân phát báo cho anh ấy vào tuần tới.
=> Newspaper will be delivered to him next week.
(Báo sẽ được phân phát cho anh ấy vào tuần tới.)
Choose the best answer.
Jim was painting her picture with his patience at 8pm last night.
=> Jim’s picture _______ with her patience at 8pm last night.
Lấy tân ngữ “her picture” lên làm chủ ngữ => Jim’s picture
Động từ “was painting ” chuyển thành => was/were+being +V ed/V3
Tạm dịch: Jim đang vẽ tranh với sự kiên nhẫn của mình lúc 8 giờ tối qua.
=> Jim’s picture was being painted with her patience at 8pm last night.
(Bức tranh của Jim đang được vẽ với sự kiên nhẫn của cô ấy lúc 8 giờ tối qua.)
Choose the best answer.
They chose him as the best actor of the year.
Lấy tân ngữ “him” lên làm chủ ngữ đổi thành => he
Động từ “chose” chuyển thành => was chosen
Tạm dịch: Họ chọn anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất năm.
=> He was chosen as the best actor of the year.
(Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.)
Choose the best answer.
Someone will pay you in ten days.
Lấy tân ngữ “you” lên làm chủ ngữ
Động từ “will pay” chuyển thành => will + be +paid
by someone có thể lược bỏ
A.sai thì
B.sai động từ pay=> paid
C.câu chưa đầy đủ, còn thiếu thời gian
D.Đúng
Tạm dịch: Ai đó sẽ trả tiền cho bạn trong 10 ngày tới.
=> Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.
Đáp án: You will be paid in ten days.
Choose the best answer.
The teacher always advises us to study harder on the second term.
Lấy tân ngữ “us” lên làm chủ ngữ đổi thành => we
Động từ “advises” chuyển thành => are advised
Chủ ngữ “the teacher” chuyển xuống sau “by”
Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.
=> We are always advised to study harder on the second term by the teacher.
(Chúng tôi luôn được khuyên học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.)
Choose the best answer.
The cat has broken many bowls and dishes.
Lấy tân ngữ “many bowls and dishes ” lên làm chủ ngữ
Động từ “has broken” chuyển thành =>have been broken.
A.sai (vì con mèo không thể có những chiếc bát đĩa được
B.sai (many + Ns là số nhiều nên không thể dùng has.
C.đúng
D.Sai dạng câu bị động
Tạm dịch: Con mèo đã làm vỡ nhiều bát và đĩa.
A.Con mèo có nhiều bát đĩa vỡ
B.(Sai cấu trúc)
C.Nhiều bát và đĩa đã bị con mèo làm vỡ.
D.Nhiều bát đĩa làm vỡ con mèo
=> Many bowls and dishes have been broken by the cat.
Choose the best answer.
A new museum _____ in this land before we came to live in Vietnam in 1999.
chủ ngữ “a new museum”
Trong câu có sử dụng thì quá khứ hoàn thành (một hành động xảy ra trước 1 hành động khác)
Ở đây việc a new museum được mở ra xảy ra trước việc we came to live nên vế sau chia theo thì quá khứ đơn còn vế trước phải chia theo quá khứ hoàn thành.
=> A new museum had been opened in this land before we came to live in Vietnam in 1999.
( Một bảo tàng mới đã được mở ở khu này trước khi chúng tôi đến sống ở Việt Nam năm 1999. )
Choose the best answer.
They_______ time and money doing such a thing.
Câu bị động kép với 2 động từ cùng ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: be + Vp2 to V hoặc phủ định: be + Vp2 + not to V
waste (v): phung phí
mà chủ ngữ là they tức là chủ thể gây ra hành động => nên động từ waste chia theo chủ động
=> They were advised not to waste time and money doing such a thing.
Tạm dịch: Họ được khuyên là không phung phí tiền bạc và thời gian vào những việc như vậy.
Choose the best answer.
These students _______so much that they feel very tired and bored.
Cấu trúc câu bị động kép: S + be + Vp2 to V
be made to V: bị bắt làm gì
study (v): học mà chủ thể gây ra hành động (student) được đặt là chủ ngữ nên động từ study không chia bị động
=> These students are made to study so much that they feel very tired and bored.
Tạm dịch: Những học sinh này bị bắt học quá nhiều đến nỗi họ cảm thấy mệt mỏi và nhàm chán.