Grammar – Câu bị động

Câu 41 Tự luận

Change the following sentences into passive form..

They rumored the man was still living.


The man

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They rumored the man was still living.


The man

.

Câu chủ động: S1 + V1 (quá khứ đơn) + (that) + S2 + V2 (quá khứ tiếp diễn)

Câu bị động: S2 + was/ were + V1 (Ved/V3) + to be V2 (V-ing)

=> The man was rumored to be still living.

Tạm dịch: Họ đồn rằng người đàn ông này vẫn đang sống. 

Câu 42 Tự luận

Change the following sentences into passive form.

The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.


=> The woman 

by the detective.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.


=> The woman 

by the detective.

Đối với các động từ tri giác như see, hear, notice, feel, smell ... , nếu bạn không chứng kiến toàn bộ hành động xảy ra từ đầu tới cuối mà chỉ chứng kiến giữa chừng lúc hành động đang xảy ra rồi thì dùng cấu trúc:

+ Câu chủ động: See somebody doing something

+ Câu bị động: Somebody tobe seen doing something

=> The woman was seen putting the jewelry in her bag.

Tạm dịch: Người phụ nữ được nhìn thấy là đang đặt trang sức vào túi của mình.

Câu 43 Tự luận

Change the following sentences into passive form..

I have heard her sing this song several times.


=> She 

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I have heard her sing this song several times.


=> She 

.

Đối với các động từ tri giác như see, hear, notice, feel, smell ... , nếu bạn chứng kiến toàn bộ quá trình hành động xảy ra từ đầu tới cuối thì dùng cấu trúc:

+ Câu chủ động: Hear somebody do something

+ Câu bị động: Somebody tobe heard to do something

=> She has been heard to sing this song several times.

Tạm dịch: Tôi đã nghe cô ấy hát bài hát này nhiều lần.  

Câu 44 Tự luận

Change the following sentences into passive form..

I saw Peter go out last night.


=> Peter 

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I saw Peter go out last night.


=> Peter 

.

Đối với các động từ tri giác như see, hear, notice, feel, smell ... , nếu bạn chứng kiến toàn bộ quá trình hành động xảy ra từ đầu tới cuối thì dùng cấu trúc:

+ Câu chủ động: See somebody do something

+ Câu bị động: Somebody tobe seen to do something

=> Peter was seen to go out last night.

Tạm dịch: Peter được nhìn thấy là đã ra ngoài tối qua.

Câu 45 Tự luận

Change the following sentences into passive form..

The terrorists made the hostages lie down.


=> The hostages 

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The terrorists made the hostages lie down.


=> The hostages 

.

Câu bị động với động từ “make”:

+ Câu chủ động: make somebody do something: bắt ai, khiến ai làm gì đó

+ Câu bị động: tobe made to do something

Thì quá khứ đơn, chủ ngữ số nhiều => dùng tobe là "were"

=> The hostages were made to lie down by the terrorists.

Tạm dịch: Những kẻ khủng bố bắt các con tin nằm xuống.

Câu 46 Tự luận

Change the following sentences into passive form..

She helped me do all these difficult exercises.


I

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She helped me do all these difficult exercises.


I

.

Câu bị động với động từ “help”:

+ Câu chủ động: help somebody (to) do something

+ Câu bị động: tobe helped + to do something

=> I was helped to do all these difficult exercises.

Tạm dịch: Cô ấy đã giúp tôi làm tất cả những bài tập khó này.

Câu 47 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

perform (v): trình diễn

chủ ngữ là symphony (bản nhạc) thì phải được tác động vào chứ không thể tự gây ra hành động “perform” được nên sử dụng câu bị động => loại C,D vì sai cấu trúc bị động

Next weekend: sử dụng thì tương lai nên loại B (thì hiện tại hoàn thành)

=> Beethoven’s Fifth Symphony is going to be performed next weekend.

Tạm dịch: Bản nhạc thứ 5 của Beethoven sẽ được trình diễn vào tuần sau.

Câu 48 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Our children _______to school by bus every morning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

every morning: mỗi sáng => dấu hiệu của thì hiện tại đơn

by bus: bằng xe buýt. Vậy thì lũ trẻ được đưa đến trường bằng xe buýt => sử dụng câu bị động

Cấu trúc: S+ is/ am/ are + Vp2

=> Our children are taken to school by bus every morning.

(Bọn trẻ nhà tôi được đưa đến trường bằng xe buýt mỗi sáng)

Câu 49 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

I hate_______ personal questions by nearly acquainted friends.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

hate + V-ing = hate + to V

ask (v): hỏi.

Theo ngữ nghĩa của câu thì phải là bị hỏi => chia bị động

Cấu trúc: hate + being Vp2 hoặc hate + to be Vp2

=> I hate to be asked personal questions by nearly acquainted friends.

Tạm dịch: Tôi ghét việc bị hỏi những câu hỏi cá nhân bởi những người bạn không thân thiết lắm.

Câu 50 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

“Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they_______ in Russia”

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

- paint (v): sơn, tô, vẽ mà they là “those eggs” nên phải sử dụng dạng bị động vì chúng không thể tự làm được mà phải do bên ngoài tác động

Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/were + Vp2

Chủ ngữ là they nên sử dụng were

=> “Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they were painted in Russia”

Tạm dịch: Những quả trứng nhiều màu sắc này thật là nghệ thuật. “Đúng vậy, chúng được tô màu ở Nga”

Câu 51 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Simon is going to visit his mother on his work next week.

=> Simon’s mother ______ on his work next week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lấy tân ngữ “his mother” lên làm chủ ngữ đổi thành => Simon’s mother

Động từ “is going to visit” chuyển thành => is/am/are + being +V ed/V3

Tạm dịch: Simon sẽ thăm mẹ anh ấy trong chuyến đi công tác vào tuần tới.

=> Simon’s mother is going to be visited on his work next week.

(Mẹ của Simon sẽ được thăm trong chuyến đi công tác vào tuần tới.)  

Câu 52 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The postman will deliver newspaper next week.

=> Newspaper _______ by the postman next week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lấy tân ngữ “newspaper ” lên làm chủ ngữ

Động từ “will deliver” chuyển thành => will + be +V ed/V3

Tạm dịch: Người đưa thư sẽ phân phát báo cho anh ấy vào tuần tới.  

=> Newspaper will be delivered to him next week.

(Báo sẽ được phân phát cho anh ấy vào tuần tới.)

Câu 53 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Jim was painting her picture with his patience at 8pm last night.

=> Jim’s picture _______ with her patience at 8pm last night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lấy tân ngữ “her picture” lên làm chủ ngữ => Jim’s picture

Động từ “was painting ” chuyển thành => was/were+being +V ed/V3

Tạm dịch: Jim đang vẽ tranh với sự kiên nhẫn của mình lúc 8 giờ tối qua.

=> Jim’s picture was being painted with her patience at 8pm last night.

(Bức tranh của Jim đang được vẽ với sự kiên nhẫn của cô ấy lúc 8 giờ tối qua.)

Câu 54 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

They chose him as the best actor of the year.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lấy tân ngữ “him” lên làm chủ ngữ đổi thành => he

Động từ “chose” chuyển thành => was chosen

Tạm dịch: Họ chọn anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất năm.

 => He was chosen as the best actor of the year.

(Anh ấy được chọn là diễn viên xuất sắc nhất năm.)

Câu 55 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Someone will pay you in ten days.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Lấy tân ngữ “you” lên làm chủ ngữ

Động từ “will pay” chuyển thành => will + be +paid

by someone có thể lược bỏ

A.sai thì

B.sai động từ pay=> paid

C.câu chưa đầy đủ, còn thiếu thời gian

D.Đúng

Tạm dịch: Ai đó sẽ trả tiền cho bạn trong 10 ngày tới.

=> Bạn sẽ được trả tiền trong 10 ngày tới.

Đáp án: You will be paid in ten days.

Câu 56 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The teacher always advises us to study harder on the second term.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lấy tân ngữ “us” lên làm chủ ngữ đổi thành => we

Động từ “advises” chuyển thành => are advised

Chủ ngữ “the teacher” chuyển xuống sau “by”

Tạm dịch: Cô giáo luôn khuyên chúng tôi  học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.

=>   We are always advised to study harder on the second term by the teacher.

(Chúng tôi luôn được khuyên học tập chăm chỉ hơn trong học kỳ 2.)

Câu 57 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The cat has broken many bowls and dishes.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lấy tân ngữ “many bowls and dishes ” lên làm chủ ngữ

Động từ “has broken” chuyển thành =>have been broken.

A.sai (vì con mèo không thể có những chiếc bát đĩa được

B.sai (many + Ns là số nhiều nên không thể dùng has.

C.đúng

D.Sai dạng câu bị động

Tạm dịch: Con mèo đã làm vỡ nhiều bát và đĩa.

A.Con mèo có nhiều bát đĩa vỡ

B.(Sai cấu trúc)

C.Nhiều bát và đĩa đã bị con mèo làm vỡ.

D.Nhiều bát đĩa làm vỡ con mèo

=>  Many bowls and dishes have been broken by the cat.

Câu 58 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

A new museum _____ in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

chủ ngữ “a new museum”   

Trong câu có sử dụng thì quá khứ hoàn thành (một hành động xảy ra trước 1 hành  động khác)

Ở đây việc a new museum được mở ra xảy ra trước việc we came to live nên vế sau chia theo thì quá khứ đơn còn vế trước phải chia theo quá khứ hoàn thành.

=> A new museum had been opened in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

( Một bảo tàng mới đã được mở ở khu này trước khi chúng tôi đến sống ở Việt Nam năm 1999. )

Câu 59 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

They_______ time and money doing such a thing.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu bị động kép với 2 động từ cùng ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: be + Vp2 to V hoặc phủ định: be + Vp2 + not to V

waste (v): phung phí

mà chủ ngữ là they tức là chủ thể gây ra hành động => nên động từ waste chia theo chủ động

=> They were advised not to waste time and money doing such a thing.

Tạm dịch: Họ được khuyên là không phung phí tiền bạc và thời gian vào những việc như vậy.

Câu 60 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

These students _______so much that they feel very tired and bored.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cấu trúc câu bị động kép: S + be + Vp2 to V

be made to V: bị bắt làm gì

study (v): học mà chủ thể gây ra hành động (student) được đặt là chủ ngữ nên động từ study không chia bị động

=> These students are made to study so much that they feel very tired and bored.

Tạm dịch: Những học sinh này bị bắt học quá nhiều đến nỗi họ cảm thấy mệt mỏi và nhàm chán.