Grammar - Mệnh đề quan hệ
Choose the best answer to complete each sentence
Do you know the girl ______Tom is talking to?
A. whom
A. whom
A. whom
Danh từ “the girl” (cô gái) chỉ người
Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho tân ngữ chỉ người.
=> Do you know the girl whom Tom is talking to?
Tạm dịch: Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?
Choose the best answer to complete each sentence
The party_____we went to wasn't very enjoyable.
C. which
C. which
C. which
Danh từ “the party” (bữa tiệc) chỉ vật
Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
=> The party which we went to wasn't very enjoyable.
Tạm dịch: Bữa tiệc mà chúng tôi đã đến thì không thú vị lắm.
Choose the best answer to complete each sentence
I need to find a painting ____ will match the rest of my room.
D. which
D. which
D. which
Danh từ “a painting” (bức vẽ) chỉ vật
Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
=> I need to find a painting which will match the rest of my room.
Tạm dịch: Tôi cần tìm một bức vẽ hợp với phần còn lại của căn phòng.
Choose the best answer to complete each sentence
There are too many poor people ____ do not have enough to eat in the world.
C. who
C. who
C. who
Danh từ “poor people” (người nghèo) => chỉ người
Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
=> There are too many poor people who do not have enough to eat in the world.
Tạm dịch: Có quá nhiều người nghèo không có đủ cái ăn trên thế giới.
Choose the best answer to complete each sentence
The trees ____ have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.
D. which
D. which
D. which
Danh từ “the trees” (những cái cây) => chỉ vật
Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
=> The trees which have the beautiful flowers grow near the gate of the garden.
Tạm dịch: Những cái cây có những bông hoa xinh đẹp trồng ở gần cổng khu vườn.
Choose the best answer to complete each sentence
She fell in love with a man ____ was from another country.
A. who
A. who
A. who
Danh từ “a man” (người đàn ông) => chỉ người
Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “who” để thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
=> She fell in love with a man who was from another country.
Tạm dịch: Cô ấy yêu một người đàn ông đến từ một đất nước khác.
Choose the best answer to complete each sentence
She ate an apple ____ was still green.
B. which
B. which
B. which
Danh từ “an apple” (quả táo) => chỉ vật
Sau chỗ cần điền là 1 động từ => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
=> She ate an apple which was still green.
Tạm dịch: Cô ấy ăn một quả táo vẫn còn xanh.
Choose the best answer to complete each sentence
We went to Sandra’s party, ____ we enjoyed very much.
A. which
A. which
A. which
Danh từ “party” (bữa tiệc) => chỉ vật
Sau chỗ cần điền là 1 mệnh đề: S + V => cần điền đại từ quan hệ “which” để thay thế cho vị trí là tân ngữ chỉ vật, trước chỗ trống có dấu phẩy nên không được dùng “that”
=> We went to Sandra’s party, which we enjoyed very much.
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến bữa tiệc của Sandra, chúng tôi thích nó lắm.
Choose the best answer to complete each sentence
What was the name of the girl ________ passport was stolen?
A. whose
A. whose
A. whose
Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu
=> What was the name of the girl whose passport was stolen
Tạm dịch: Tên của cô gái có hộ chiếu bị đánh cắp là gì?
Choose the best answer to complete each sentence
This is an awful film. It is the worst_______I have ever seen.
B. that
B. that
B. that
the worst <=> the worst film
Khi đi sau các hình thức so sánh nhất, ta dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế cho danh từ.
=> This is an awful film. It is the worst that I have ever seen.
Tạm dịch: Đó là 1 bộ phim tồi tệ. Nó là bộ phim chán nhất mà tôi từng xem.
Choose the best answer to complete each sentence
I recently went back to the town_______ I was born.
B. where
B. where
B. where
Cần điền đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn "the town".
=> I recently went back to the town where I was born.
Tạm dịch: Gần đây tôi đã quay trở lại thị trấn nơi mà tôi sinh ra.
Choose the best answer to complete each sentence
The reason _______ I phoned him was to invite him to my party.
C. why
C. why
C. why
Cần điền đại từ quan hệ “why” để thay thế cho danh từ chỉ lý do là “the reason”:
=> The reason why I phoned him was to invite him to my party.
Tạm dịch: Lý do mà tôi gọi cho anh ấy là vì muốn mời anh ấy tới bữa tiệc.
Choose the best answer to complete each sentence
He couldn't read, _______ surprised me.
D. which
D. which
D. which
Dùng đại từ quan hệ "which" để bổ nghĩa và thay thế cho cả mệnh đề đứng trước đó.
=> He couldn't read which surprised me.
Tạm dịch: Việc anh ấy không biết đọc đã làm tôi rất ngạc nhiên.
Choose the best answer to complete each sentence
Can you suggest a time at ____ it will be convenient to meet?
A. which
A. which
A. which
- "time" là danh từ chỉ thời gian => cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian là when = at which/ on which/ in which (tùy từng trường hợp như thứ, ngày, tháng, năm hay dịp/ sự kiện nào đó)
=> Can you suggest a time at which it will be convenient to meet?
[= Can you suggest a time when it will be convenient to meet?]
Tạm dịch: Bạn có thể đề xuất khoảng thời gian nào thuận tiện để gặp nhau không?
Fill in the blank with a relative pronoun.
This was Tom. I met him at the bar yesterday.
This was Tom,
I met at the bar yesterday.
This was Tom. I met him at the bar yesterday.
This was Tom,
I met at the bar yesterday.
- Sử dụng đại từ quan hệ “whom” để thay thế cho danh từ "Tom" làm tân ngữ; đặt ngay sau danh từ mà nó thay thế.
- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):
=> This was Tom, whom I met at the bar yesterday.
Tạm dịch: Đây là Tom, người mà tôi gặp ở quán rượu hôm qua.
Rewrite the following sentences that keep the same meaning
They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
They are looking for the man and his dog
have lost the way in the forest.
They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.
They are looking for the man and his dog
have lost the way in the forest.
- Ta thấy chủ ngữ “they” ở câu sau thay thế cho “the man and his dog” (người đàn ông và con chó của anh ta)
- Khi cụm từ đứng trước là danh từ chỉ cả người và vật thì phải dùng đại từ quan hệ "that" để thay thế.
=> They are looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm người đàn ông cùng con chó của anh ta đang bị lạc trong rừng.
Rewrite the following sentences that keep the same meaning
The students will be awarded the present. The students' reports are very valuable.
The students
reports are very valuable will be awarded the present.
The students will be awarded the present. The students' reports are very valuable.
The students
reports are very valuable will be awarded the present.
Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu
=> The students' reports => whose reports
=> The students whose reports are very valuable will be awarded the present.
Tạm dịch: Những sinh viên có bài báo cáo có giá trị sẽ được nhận quà.
Fill in the blank with a suitable relative pronoun.
The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
The tree
stands near the gate of my house has lovely flowers.
The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.
The tree
stands near the gate of my house has lovely flowers.
Ta thấy “the tree” xuất hiện ở cả 2 câu
=> Sử dụng đại từ quan hệ “which” đặt ngay sau danh từ mà nó thay thế.
=> The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.
Tạm dịch: Cái cây trồng ở gần cổng nhà tôi có nhiều bông hoa thật đẹp.
Rewrite the following sentences that keep the same meaning
The Smiths were given rooms in the hotel. Their house was destroyed in the explosion.
The Smiths,
house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
The Smiths were given rooms in the hotel. Their house was destroyed in the explosion.
The Smiths,
house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
- Their house <=> The Smiths' house
Sử dụng đại từ quan hệ “whose” để thay thế cho một danh từ chỉ người/ vật làm sở hữu
=> their house => whose house
- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):
=> The Smiths, whose house was destroyed in the explosion, were given rooms in the hotel.
Tạm dịch: Gia đình nhà Smiths mà ngôi nhà của họ đã bị phá hủy trong vụ nổ đã được cấp phòng trong khách sạn.
Fill in the blank with a suitable relative pronoun
He often tells me something about his village. He was born there.
He often tells me something about his village,
he was born.
He often tells me something about his village. He was born there.
He often tells me something about his village,
he was born.
- “there” <=> “his village”
=> Sử dụng đại từ quan hệ “where” để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn; đặt ngay sau danh từ mà nó thay thế.
- Khi danh từ đứng trước là tên riêng hoặc đi với đại từ chỉ định hay tính từ sở hữu, ta dùng mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy):
=> He often tells me something about his village, where he was born.
Tạm dịch: Anh ấy thường kể cho tôi một số điều về ngôi làng nơi mà anh ấy sinh ra.