Kiểm tra – Unit 1
The last time I went to the museum was a year ago.
The last time + S + Ved/ V2 was + thời gian + ago
= S + haven’t/ hasn’t + Ved/ V3 for + khoảng thời gian
Lần cuối cùng tôi đi đến bảo tàng là cách đây 1 năm.
A. Tôi không đến bảo tàng khoảng 1 năm nay.
B. Cách đây 1 năm, tôi thường xuyên đi đến bảo tàng. => sai nghĩa so với câu gốc
C. Chuyến đi đến bảo tàng của tôi kéo dài 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc
D. Rốt cuộc là tôi đi đến bảo tàng sau 1 năm. => sai nghĩa so với câu gốc
=> I have not been to the museum for a year.
She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.
Cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng để bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ.
A. Mặc đù thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ vẫn không thể đến trường đúng giờ. => sai nghĩa so với câu gốc
B. Bởi vì cô ấy muốn bọn trẻ có thể đến trường đúng giờ, cô ấy thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng.
C. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. => sai về ngữ pháp vì ngữ cảnh ở hiện tại phải dùng câu điều kiện loại 2.
D. Nếu cô ấy không thức dậy sớm chuẩn bị bữa sáng, bọn trẻ sẽ không đến trường đúng giờ. . => lỗi sai tương tự câu C
=> Because she wants her children to come to school on time, she gets up early to prepare breakfast.
His eel soup is better than any other soups I have ever eaten.
S + be + better than any other + danh từ số nhiều : tốt hơn bất cứ (ai/ cái gì khác)
= S + be + the best : tốt nhất
Món canh lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món canh mà tôi đã từng ăn.
A. Trong số tất cả những món canh mà tôi ăn, canh lươn của anh ấy là ngon nhất.
B. Tôi từng ăn rất nhiều món lươn mà ngon hơn món của anh ấy. => sai nghĩa so với câu gốc
C. Món canh lươn của anh ấy là dở nhất mà tôi ăn. => sai nghĩa so với câu gốc
D. Món canh lươn của anh ấy ngo n nhưng tôi đã từng ăn nhiều món ngon hơn. => sai nghĩa so với câu gốc
=> Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.
Although S + V, S + V: Mặc dù ... nhưng ...
Adj + as + S + be, S + V: mặc dù
S + be + so + adj that S + V: quá ... đến nỗi mà ...
Too ... to V: quá ... đến nỗi mà không thể….
Mặc dù bố mẹ họ bận công việc, họ vẫn cố gắng dành thời gian cho con cái.
A. Bố mẹ tôi bận công việc tới nỗi họ không có thời gian cho con cái. => sai nghĩa so với câu gốc
B. Cho dù bận công việc thế nào đi nữa, bố mẹ tôi vẫn dành thời gian chon con cái.
C. Bố mẹ tôi quá bận công việc đến nỗi không có thời gian cho con. => sai nghĩa so với câu gốc
D. Bố mẹ tôi hiếm khi có thời gian cho con cái bởi vì họ bận công việc. => sai nghĩa so với câu gốc
=> Busy at work as my parents are, they try to find time for their children.
They are not allowed to go out in the evening by their parents.
Câu gốc: Bố mẹ họ không cho phép họ đi ra ngoài vào buổi tối.
A. Cấu trúc: want O not to V: không muốn ai làm gì
=> Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.
B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V
C.Cấu trúc: S + is permitted to V: được cho phép làm gì
Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. => Sai so với nghĩa gốc
D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. => Sai so với nghĩa gốc
=> Their parents do not want them to go out in the evening.
They are not allowed to go out in the evening by their parents.
Câu gốc: Bố mẹ họ không cho phép họ đi ra ngoài vào buổi tối.
A. Cấu trúc: want O not to V: không muốn ai làm gì
=> Bố mẹ họ không muốn họ đi ra ngoài vào buổi tối.
B. Sai ngữ pháp vì: let + O + V
C.Cấu trúc: S + is permitted to V: được cho phép làm gì
Đi ra ngoài vào buổi tối phải được bố mẹ cho phép. => Sai so với nghĩa gốc
D. Mặc dù bố mẹ họ không cho phép, họ vẫn đi ra ngoài vào buổi tối. => Sai so với nghĩa gốc
=> Their parents do not want them to go out in the evening.
The young generation can learn experiences from the old one, and the old generation need to refresh their (35)___________to receive the new lifestyle.
brains (n): não
minds (n): não
heads (n): đầu
bodies (n): cơ thể
The young generation can learn experiences from the old one, and the old generation need to refresh their minds to receive the new lifestyle.
Tạm dịch: Thế hệ trẻ có thể học kinh nghiệm từ cái cũ, và thế hệ cũ cần phải làm mới tâm trí của họ để nhận được lối sống mới.
Đáp án: B
To shorten these distances or to (34)________this big barrier, parents and children should sit together and talk or discuss like friends
clear away (v): làm tan biến đi
clear off (v): trả hết, thanh toán
clear up (v): sáng tỏ
clear out (v): dọn sạch
To shorten these distances or to clear away this big barrier, parents and children should sit together and talk or discuss like friends.
Tạm dịch: Để rút ngắn khoảng cách này hoặc để xóa bỏ rào cản lớn này, cha mẹ và trẻ em nên ngồi lại với nhau và nói chuyện hoặc thảo luận như bạn bè.
Đáp án: A
Next, the older generation has more experiences than the younger: they know what is right, what is wrong but the younger will comment, deny everything without any experiences. (33)_______ , in some cases, the young generation makes foolish mistakes because of having no experiences.
So: Vì vậy
However: tuy nhiên
With the result: Với kết quả
As a result: Như kết quả là
As a result , in some cases, the young generation makes foolish mistakes because of having no experiences.
Tạm dịch: Kết quả là, trong một số trường hợp, thế hệ trẻ làm những sai lầm ngu ngốc vì không có kinh nghiệm.
Đáp án: D
Life is more modern now, so fashion like recreation, entertainment, clothes, and hairstyle has to be changed to become more (32)_______ for busy life.
available (adj): sẵn sàng
suitable (adj): phù hợp
corresponding (adj): tương ứng với
accustomed (adj): quen thuộc
cụm từ suitable for: phù hợp với.
Life is more modern now, so fashion like recreation, entertainment, clothes, and hairstyle has to be changed to become more suitable for busy life.
Tạm dịch: Cuộc sống hiện đại hơn, vì vậy thời trang như, giải trí, quần áo và kiểu tóc phải được thay đổi để trở nên phù hợp hơn với cuộc sống bận rộn.
Đáp án: B
Secondly, the young generation thinks differently from the old generation does. They can be affected by many new fashion (31)________.
situations (n): tình huống
occasions (n): dịp, cơ hội
modes (n): phương thức
trends (n): xu hướng
cụm từ fashion trends: xu hướng thời trang
They can be affected by many new fashion trends.
Tạm dịch: Chúng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều xu hướng thời trang mới.
Đáp án: D
That causes misunderstanding and (30)______ gaps.
makes (v): làm, tạo ra
crosses (v): ngang qua
does (v): làm
leaves (v): rời đi, để lại
That causes misunderstanding and makes gaps.
Tạm dịch: Điều đó gây ra sự hiểu nhầm và tạo ra khoảng cách.
There are many things children want but their parents think (29)______ are unnecessary.
Cấu trúc: S + think (that) S + V
“Those” dùng để thay thế cho “many things”
There are many things children want but their parents think those are unnecessary.
Tạm dịch: Có rất nhiều điều trẻ em muốn nhưng bố mẹ chúng nghĩ những gì là không cần thiết.
People live in the old society always think they should (28)______ everything for their children from selections of primary school to job, and then finding a wife or a husband for their children.
make (v): làm
put (v): đặt
change (v): thay đổi
arrange (v): sắp xếp
People live in the old society always think they should arrange everything for their children from selections of primary school to job, and then finding a wife or a husband for their children.
Tạm dịch: Những người sống trong xã hội cũ luôn nghĩ rằng họ nên sắp xếp mọi thứ cho con cái của họ từ việc tuyển chọn trường tiểu học đến công việc, và sau đó tìm vợ hoặc chồng cho con cái họ.
A generation gap exists when older and younger people don't understand each other (27)______ their experiences, their opinions, habits, behaviour and life conditions.
owing: nợ, phải trả
in spite of: mặc dù
because of: bởi vì
with: cùng với
A generation gap exists when older and younger people don't understand each other because of their experiences, their opinions, habits, behaviour and life conditions.
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ tồn tại khi người lớn tuổi và trẻ không hiểu nhau vì kinh nghiệm của họ, ý kiến, thói quen, hành vi và điều kiện sống của họ.
Generation gap is a popular (26) _________ used to describe the wide differences between members of younger generation and their older.
name (n): tên
term (n): thuật ngữ
description (n): sự miêu tả
way (n): cách thức
Generation gap is a popular term used to describe the wide differences between members of younger generation and their older.
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ là một thuật ngữ phổ biến được sử dụng để mô tả sự khác biệt lớn giữa các thành viên của thế hệ trẻ và thế hệ lớn hơn của họ.
The main idea of the passage is___________ .
Ý chính của đoạn văn là ____________.
A. thị hiếu khác nhau giữa cha mẹ và trẻ em trong thực phẩm (chỉ xuất hiện ở đoạn cuối)
B. lý do phổ biến tại sao thanh thiếu niên tranh cãi với cha mẹ (hợp lý)
C. giới nghiêm và giới hạn thời gian đối với trẻ em (chỉ xuất hiện ở đoạn 2)
D. phát triển các khía cạnh thể chất và tinh thần trong tuổi thiếu niên (Chỉ xuất hiện ở đoạn cuối)
Parents believe that ________ .
Bố mẹ tin rằng ___________________.
A. thanh thiếu niên yêu thích những thứ có hại cho sức khỏe nhưng với họ thức ăn nhanh rất ngon
B. trẻ em nên có một thân hình đẹp hơn là dinh dưỡng thích hợp
C. một cơ thể đang phát triển đòi hỏi chế độ dinh dưỡng và chất dinh dưỡng thích hợp
D. đồ uống lạnh, bánh mì kẹp thịt và pizza trở nên phổ biến hơn
=> Parents believe that a growing body requires proper diets and nutrients.
Thông tin: (đoạn cuối) "Teenagers develop a taste for unhealthy but delicious fast food, while parents believe that a growing body needs proper nutrition."
Tạm dịch: Thanh thiếu niên thích thức ăn nhanh không lành mạnh nhưng đối với họ nó ngon, trong khi cha mẹ tin rằng một cơ thể đang phát triển cần dinh dưỡng thích hợp.
Đáp án: C
All of the following are the results why there is a decrease in grades EXCEPT______.
Tất cả những điều sau đây là kết quả tại sao có sự giảm trong điểm số ngoại trừ _____.
A. sự cảm thông từ cha mẹ
B. đối tượng mới hơn
C. mức độ cao hơn của công việc trường học
D. đời sống xã hội
=> All of the following are the results why there is a decrease in grades except sympathy from parents.
Thông tin: (đoạn 4) "A decrease in grades due to increasing difficulty level of school work, newer subjects, more socializing is very common among teens but their parents are not sympathetic. Parents try to impose studying rules and insist that their teens finish their homework before going out. This makes the situation worse."
Tạm dịch: Việc giảm điểm số do mức độ khó khăn của việc học ở trường tăng lên, các môn học mới hơn, giao tiếp xã hội là rất phổ biến trong giới trẻ nhưng bố mẹ họ không thông cảm. Cha mẹ cố gắng áp đặt các quy tắc học tập và nhấn mạnh rằng tuổi thiếu niên của họ hoàn thành bài tập về nhà trước khi ra ngoài. Điều này làm cho tình hình tồi tệ hơn.
Children would like to have their own bikes or motorbikes _________.
Trẻ em muốn có xe đạp hoặc xe máy riêng của họ _________.
A. để làm thỏa mãn cha mẹ của họ
B. để thể hiện sự độc lập của họ
C. mất thời gian gia đình và tương tác thực sự của con người
D. để tránh giới hạn thời gian giới nghiêm và thời gian
=> Children would like to have their own bikes or motorbikes to show their independence.
Thông tin: (đoạn 3) "Teenage is a time when a lot of kids want to show their independence. The problem arises when parents, fearing the safety of their teens, often refuse to give them their own bikes or motorbikes."
Tạm dịch: Tuổi vị thành niên là thời điểm mà rất nhiều trẻ em muốn thể hiện sự độc lập của mình. Vấn đề phát sinh khi cha mẹ, lo sợ sự an toàn của họ, thường từ chối cung cấp cho họ xe đạp hoặc xe máy riêng. Điều này, tất nhiên, dẫn đến cuộc cãi nhau nhiều hơn nữa.