Grammar – Thì hiện tại tiếp diễn

Câu 1 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

The children

(play) outside now.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The children

(play) outside now.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “now” (bây giờ) => Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

The children are playing outside now.

Tạm dịch: Bây giờ, trẻ em đang chơi ở bên ngoài.

Câu 2 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

The baby

(sleep) at the moment.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The baby

(sleep) at the moment.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

The baby is sleeping at the moment.

Tạm dịch: Ngay lúc này, đứa bé đang ngủ.

Câu 3 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(not/ work) hard right now.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You

(not/ work) hard right now.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “right now” (ngay lúc này) => thì hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

You are not/aren’t working hard right now.

Tạm dịch: Ngay lúc này, bạn không đang làm việc chăm chỉ.

Câu 4 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

She

(sit) on a bench at present.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She

(sit) on a bench at present.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at present” (ngay lúc này) => hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

She is sitting on a bench at present.

Tạm dịch: Ngay lúc này, cô ấy đang ngồi trên ghế.

Câu 5 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I

(make) a cake at this time.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

(make) a cake at this time.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “at this time” (ngay lúc này)=> Sự việc đang xảy ra dùng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

I am making a cake at this time.

Tạm dịch: Ngay lúc này, tôi đang làm bánh.

Câu 6 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

You

(always/watch) television. You should do something more active.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You

(always/watch) television. You should do something more active.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)

Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình vì hành động luôn lặp lại=> hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

You are always watching television. You should do something more active.

Tạm dịch: Cậu lúc nào cũng xem tivi. Cậu nên làm cái gì đó năng động hơn.

Câu 7 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

My brother

(constantly/ borrow) CDs without asking.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My brother

(constantly/ borrow) CDs without asking.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “constantly” (thường xuyên)

Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động lặp đi lặp lại => Hiện tại tiếp diễn

Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường

Công thức: S + is/am/are + V-ing

My brother is constanly borrowing CDs without asking.

Tạm dịch: Em trai của tôi luôn mượn đĩa CD của tôi mà không hỏi.

Câu 8 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

She

(become) better after the operation.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She

(become) better after the operation.

Câu diễn tả hành động đang dần thay đổi trở nên tốt hơn. => Hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

She is becoming better after the operation.

Tạm dịch: Cô ấy đang trở nên tốt hơn sau khi phẫu thuật

Câu 9 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

He

(forever/lose) his keys.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He

(forever/lose) his keys.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “forever” (mãi mãi)

Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do hành động luôn lặp đi lặp lại=> Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

He is forever losing his keys.

Tạm dịch: Anh ấy lúc nào cũng làm mất chìa khóa

Câu 10 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

She

always/ wear) my glasses.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She

always/ wear) my glasses.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từ “always” (luôn luôn)

Câu thể hiện sự phàn nàn, bực mình do sư việc luôn lặp đi lặp lại=> thì hiện tại tiếp diễn

Trạng từ đứng sau tobe, đứng trước động từ thường

Công thức: S + is/am/are + V-ing

She is always wearing my glasses.

Tạm dịch: Cô ấy lúc nào cũng đeo kính của tôi.

Câu 11 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Look at the river! It

(flow) very fast today - much faster than usual.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Look at the river! It

(flow) very fast today - much faster than usual.

Dấu hiệu nhận biết: Câu cảm thánLook at the river!” (Nhìn dòng sông kìa!) Diễn tả có việc gì bất thường đang diễn ra

Công thức: S + is/am/are + V-ing

Look at the river! It is flowing very fast today - much faster than usual.

Tạm dịch: Nhìn dòng sông kìa! Hôm nay, nó đang chảy rất nhanh – nhanh hơn thường ngày rất nhiều.

Câu 12 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I

(see) the manager tomorrow morning.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

(see) the manager tomorrow morning.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từtomorrow morning” (sáng mai)

Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước, mang nghĩa tương lai => Hiện tại tiếp diễn.

Công thức: S + is/am/are + V-ing

I am seeing the manager tomorrow morning.

Tạm dịch: Tôi sẽ đến gặp quản lý sáng mai.

Câu 13 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

We

(go) to the disco tonight.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We

(go) to the disco tonight.

Dấu hiệu nhận biết: Trạng từtonight” (tối nay)

Câu diễn tả hành động có kế hoạch từ trước chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lại xác định. => hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

We are going to the disco tonight.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi đến sàn nhảy vào tối nay.

Câu 14 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

She can’t talk to you. She

(have) a shower.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

She can’t talk to you. She

(have) a shower.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra => Hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

She can’t talk to you. She is having a shower.

Tạm dịch: Cô ấy không thể nói chuyện với bạn. Cô ấy đang tắm.

Câu 15 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Simon

(do) his homework in his room.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Simon

(do) his homework in his room.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra => Hiện tại tiếp diễn

Công thức: S + is/am/are + V-ing

Simon is doing his homework in his room.

Tạm dịch: Simon đang làm bài tập về nhà trong phòng.

Câu 16 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Everyday, my father (get up)

at 5.00 a.m, but today, he (get up)

at 6.00 am.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Everyday, my father (get up)

at 5.00 a.m, but today, he (get up)

at 6.00 am.

Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.

Everyday, my father gets up at 5.00 a.m, but today, he is getting up at 6.00 am.

Tạm dịch: Mỗi ngày, cha tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay, cha thức dậy lúc 6 giờ sáng.

Câu 17 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Every morning , I (watch)

TV at 10.00, but today I (listen)

to music at 10.00.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Every morning , I (watch)

TV at 10.00, but today I (listen)

to music at 10.00.

Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.

Every morning , I watch TV at 10.00, but today I am listening to music at 10.00.

Tạm dịch: Mỗi buổi sáng tôi xem TV lúc 10 giờ, nhưng hôm nay lúc 10 giờ tôi nghe nhạc.

Câu 18 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Every morning, my elder brother (have)

a cup of coffe but today he (drink)

milk.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Every morning, my elder brother (have)

a cup of coffe but today he (drink)

milk.

Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.

Every morning, my elder brother has a cup of coffe but today he is drinking milk.

Tạm dịch: Mỗi buổi sáng, anh trai tôi uống một tách cà phên, nhưng hôm nay, anh ấy uống sữa.

Câu 19 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Everyday ,I (go)

to school on foot, but today I (go)

to school by bike.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Everyday ,I (go)

to school on foot, but today I (go)

to school by bike.

Để diễn tả một thói quen đều đặn dùng thì Hiện tại đơn; nhưng bất chợt có một ngày thay đổi thói quen đó thì dùng Hiện tại tiếp diễn.

Everyday ,I go to school on foot, but today I am going to school by bike.

Tạm dịch: Hằng ngày tôi đi bộ đến trường, nhưng hôm nay tôi đang đi học bằng xe đạp.

Câu 20 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Hang (go)

to the bookshop now because she (want)

to buy some books.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Hang (go)

to the bookshop now because she (want)

to buy some books.

Trạng từ now (bây giờ) => thì Hiện tại tiếp diễn

Thông thường 2 mệnh đề trong 1 câu được nối nhau bằng liên từ “because” sẽ chia cùng thì.Tuy nhiên động từ “want” (chỉ cảm xúc, mong muốn) nên không được chia thì tiếp diễn => thì Hiện tại đơn

Hang is going to the bookshop now because she wants to buy some books.

Tạm dịch: Bây giờ Hằng đang đến hiệu sách bởi vì cô ấy muốn mua vài quyển sách.