Ngữ pháp: Bị động của động từ khuyết thiếu
Your passport ________________________. It is invalid without your signature.
Công thức: tobe + supposed + to be Ved/V3 (được cho là được)
Câu sau được chia ở hiện tại nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại => is supposed, "your passport" là chủ ngữ chỉ vật cần dùng ở dạng bị động => to be signed:
=> Your passport is supposed to be signed. It is invalid without your signature.
Tạm dịch: Hộ chiếu của bạn được cho là phải được ký. Nó sẽ không có hiệu lực nếu như không có chữ ký của bạn.
When you are on duty, your uniform ________at all times.
must + V: phải
must + be + Ved/V3: phải được
must have Ved/V3: chắc hẳn đã
must have been + Ved/V3: chắc hẳn đã được
Ngữ cảnh của câu ở hiện tại (are on duty), dùng dạng bị động cho chủ ngữ là vật (your uniform) => chọn must be worn
=> When you are on duty, your uniform must be worn at all times.
Tạm dịch: Khi bạn đang làm nhiệm vụ, đồng phục của bạn phải được mặc mọi lúc.
This burnt out light bulb __________days ago. Could you do it for me?
might be Ved/ V3: có thể được
might have been + Ved/ V3: có thể đã được
should be + Ved/ V3: nên được
should + have been + Ved/V3: lẽ ra nên được
Dấu hiệu nhận biết "days ago" (những ngày trước) dùng trong thì quá khứ, dùng bị động cho chủ ngữ là vật: "light bulb" (bóng đèn) => chỉ có đáp B, C phù hợp
- đáp án B dùng để phỏng đoán về việc có thể đã xảy ra trong quá khứ
- đáp án C dùng để diễn tả một hành động đáng ra đã phải làm nhưng thực tế vẫn chưa làm
Dựa vào câu "Could you do it for me?", đáp án D đúng về nghĩa và ngữ cảnh nhất
=> This burnt out light bulb should have been replaced days ago. Could you do it for me?
Tạm dịch: Bóng đèn cháy đó lẽ ra đã nên được thay cách đây mấy ngày. Bạn có thể thay nó giúp tôi không?
The games are open to anyone who wants to join in. Everyone __________
could be Ved/ V3: đã có thể được => thể bị động
can + V: có thể=> thể chủ động
could + V: đã có thể=> thể chủ động
can + be + Ved/V3: có thể được => thể bị động
Câu đầu được chia ở hiện tại đơn nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại.
=> The games are open to anyone who wants to join in. Everyone can participate.
Tạm dịch: Các trò chơi là dành cho bất kỳ ai muốn tham gia. Mọi người có thể được tham gia.
I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She __________about it.
must + V: phải, chắc hẳn là
must be + Ved/ V3: phải được, chắc hẳn là được
must + have + been + Ved/V3: chắc hẳn là đã được
must + have + Ved/V3: chắc hẳn là đã
Việc Jessica không đến bữa tiệc được chia ở quá khứ (wasn't at the meeting) => chọn "must have forgotten"
=> I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She must have forgotten about it.
Tạm dịch: Tôi không biết tại sao Jessica không ở cuộc họp. Cô ấy chắc hẳn là đã quên nó.
A package __________carefully before it is mailed.
has to + V: phải làm gì đó (hiện tại)
had to + V: phải làm gì đó (quá khứ)
has to + be + Ved/V3: đã phải được (hiện tại)
had to + be + Ved/V3: đã phải được (quá khứ)
Vế sau chia ở thì hiện tại đơn nên ngữ cảnh đang được nhắc đến là ở hiện tại, dùng dạng bị động cho chủ ngữ "a package" (bưu kiện)
=> A package has to be wrapped carefully before it is mailed.
Tạm dịch: Bưu kiện phải được đóng gói cẩn thận trước khi nó được gửi đi.
There is plenty of money in our account, so those checks ________ to the bank today.
needn't be Ved/ V3: không nên được (bị động)
needn't + V: không nên (chủ động)
needn't be + Ving => sai cấu trúc
needn't + V-ing=> sai cấu trúc
=> There is plenty of money in our account, so those checks needn't be taken to the bank today.
Tạm dịch: Vẫn còn nhiều tiền trong tài khoản của chúng ta, vì thế nên những dấu kiểm tra không cần thiết phải được đem đến ngân hàng hôm nay.
We found the exam extremely easy. We ________ so hard.
needn't + V: không cần (chủ động)
needn’t be +Ving: không cần đang (chủ động)
needn’t + have + been +Ved/V3: đáng lẽ không cần được (bị động)
needn’t + have + Ved/V3: lẽ ra không cần ( chủ động)
=> We found the exam extremely easy. We needn't have studied so hard.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận thấy bài kiểm tra cực kỳ dễ. Chúng tôi lẽ ra không cần học quá chăm chỉ.
The picnic ________ because Peter has just had a traffic accident.
will + V: sẽ (chủ động)
will be + Ving: sẽ đang (chủ động)
will have + Ved/ V3: sẽ đã (chủ động)
will + be + Ved/V3: sẽ bị (bị động)
=> The picnic will be cancelled because Peter has just had a traffic accident.
Tạm dịch: Chuyến đi dã ngoại sẽ bị hoãn bởi vì Peter vừa mới bị tai nạn giao thông.
Those letters ________ now. You can do the typing later.
need + Ving: cần được (bị động)
need to V: cần (chủ động)
needn’t + V-ing => sai cấu trúc
needn’t + be + Ved/V3: không cần được (bị động)
=> Those letters needn't be typed now. You can do the typing later.
Tạm dịch: Những lá thư đó không cần được đánh máy ngay bây giờ. Bạn có thể làm nó sau.
This letter ________, not handwritten.
should be Ving: nên đang (chủ động)
needn't V: không cần (chủ động)
must + be + Ved/V3 (phải được) (bị động)
needn’t + be + Ved/V3 (không cần được) (bị động)
=> This letter must be typed, not handwritten.
Tạm dịch: Lá thư đó phải được đánh máy, không được viết tay.
Tomatoes ________ before they are completely ripe.
can be V: sai cấu trúc
can V: có thể (chủ động)
needn't V: không cần (chủ động)
should be picked: nên được (bị động)
=> Tomatoes should be picked before they are completely ripe.
Tạm dịch: Cà chua nên được hái trước khi chúng chín nhũn.
All traffic laws ________.
is Ved/V3: được => loại vì “laws” là chủ ngữ số nhiều
must be Ved/V3: phải được (bị động)
must have Ved/V3: chắc hẳn là đã (chủ động)
had better V: nên (chủ động)
=> All traffic laws must be observed
Tạm dịch: Luật giao thông phải được tuân theo.
All traffic laws ________.
is Ved/V3: được => loại vì “laws” là chủ ngữ số nhiều
must be Ved/V3: phải được (bị động)
must have Ved/V3: chắc hẳn là đã (chủ động)
had better V: nên (chủ động)
=> All traffic laws must be observed
Tạm dịch: Luật giao thông phải được tuân theo.
All traffic laws ________.
is Ved/V3: được => loại vì “laws” là chủ ngữ số nhiều
must be Ved/V3: phải được (bị động)
must have Ved/V3: chắc hẳn là đã (chủ động)
had better V: nên (chủ động)
=> All traffic laws must be observed
Tạm dịch: Luật giao thông phải được tuân theo.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
The situation ________ to continue.
B. cannot be allowed
B. cannot be allowed
B. cannot be allowed
cannot V: dạng chủ động
cannot be Ved/V3: dạng bị động
Trong câu trên phải sử dụng câu bị động
=> The situation cannot be allowed to continue.
Tạm dịch: Tình huống đó không được phép tái diễn nữa.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
The machine ________ on by pressing this switch.
B. can be turned
B. can be turned
B. can be turned
- by pressing this switch và S là vật => câu bị động
- can V: có thể => thể chủ động
- can be Ved/V3: có thể được => thể bị động
=> The machine can be turned on by pressing this switch.
Tạm dịch: Cái máy có thể được bật bằng việc nhấn vào cái nút này.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Everybody agrees that no more staff ________.
B. will be employed
B. will be employed
B. will be employed
will not be Ved/ V3: sẽ không được
will be Ved/ V3: sẽ được
Trong câu đã có “no more staff” nên trong câu bị động không được dùng “not”
=> Everybody agrees that no more staff will be employed
Tạm dịch: Mọi người đồng ý rằng sẽ không có thêm nhân viên được tuyển vào làm.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Things ________ clear to them so that they can do the work in the way that you have told them.
A. ought to be made
A. ought to be made
A. ought to be made
ought to + be + Ved/V3: nên được
needn’t + be + Ved/V3: không cần được
=> Things ought to be made clear to them so that they can do the work in the way that you have told them.
Tạm dịch: Những điều đấy nên được làm rõ với họ để họ có thể làm công việc theo cách mà bạn nói với họ.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
Cigarettes ________ at a bakery.
cannot be bought
cannot be bought
cannot be bought
cannot V: không thể (chủ động)
cannot be Ved/V3: không thể được (bị động)
=> Cigarettes cannot be bought at a bakery.
Tạm dịch: Thuốc lá không thể được mua ở cửa hàng bánh.