Ngữ pháp: Bị động của động từ khuyết thiếu
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
The next meeting ________ in May.
B. will be held
B. will be held
B. will be held
will V: sẽ
will be Ved/V3: sẽ được
=> The next meeting will be held in May.
Tạm dịch: Cuộc họp tới sẽ được tổ chức vào tháng 5.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu:
________ in simpler words?
B. Can’t this issue be expressed
B. Can’t this issue be expressed
B. Can’t this issue be expressed
Can't + V: không thể
Can’t be Ved/V3: không thể được
=> Can’t this issue be expressed in simpler words?
Tạm dịch: Vấn đề này có thể được thể hiện bằng những từ ngữ đơn giản hơn không?
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
All traffic laws ________.
is Ved/V3: được => loại vì “laws” là chủ ngữ số nhiều
must be Ved/V3: phải được (bị động)
must have Ved/V3: chắc hẳn là đã (chủ động)
had better V: nên (chủ động)
=> All traffic laws must be observed
Tạm dịch: Luật giao thông phải được tuân theo.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Tomatoes ________ before they are completely ripe.
can be V: sai cấu trúc
can V: có thể (chủ động)
needn't V: không cần (chủ động)
should be picked: nên được (bị động)
=> Tomatoes should be picked before they are completely ripe.
Tạm dịch: Cà chua nên được hái trước khi chúng chín nhũn.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
This letter ________, not handwritten.
should be Ving: nên đang (chủ động)
needn't V: không cần (chủ động)
must + be + Ved/V3 (phải được) (bị động)
needn’t + be + Ved/V3 (không cần được) (bị động)
=> This letter must be typed, not handwritten.
Tạm dịch: Lá thư đó phải được đánh máy, không được viết tay.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Those letters ________ now. You can do the typing later.
need + Ving: cần được (bị động)
need to V: cần (chủ động)
needn’t + V-ing => sai cấu trúc
needn’t + be + Ved/V3: không cần được (bị động)
=> Those letters needn't be typed now. You can do the typing later.
Tạm dịch: Những lá thư đó không cần được đánh máy ngay bây giờ. Bạn có thể làm nó sau.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
The picnic ________ because Peter has just had a traffic accident.
will + V: sẽ (chủ động)
will be + Ving: sẽ đang (chủ động)
will have + Ved/ V3: sẽ đã (chủ động)
will + be + Ved/V3: sẽ bị (bị động)
=> The picnic will be cancelled because Peter has just had a traffic accident.
Tạm dịch: Chuyến đi dã ngoại sẽ bị hoãn bởi vì Peter vừa mới bị tai nạn giao thông.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
We found the exam extremely easy. We ________ so hard.
needn't + V: không cần (chủ động)
needn’t be +Ving: không cần đang (chủ động)
needn’t + have + been +Ved/V3: đáng lẽ không cần được (bị động)
needn’t + have + Ved/V3: lẽ ra không cần ( chủ động)
=> We found the exam extremely easy. We needn't have studied so hard.
Tạm dịch: Chúng tôi nhận thấy bài kiểm tra cực kỳ dễ. Chúng tôi lẽ ra không cần học quá chăm chỉ.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
There is plenty of money in our account, so those checks ________ to the bank today.
needn't be Ved/ V3: không nên được (bị động)
needn't + V: không nên (chủ động)
needn't be + Ving => sai cấu trúc
needn't + V-ing=> sai cấu trúc
=> There is plenty of money in our account, so those checks needn't be taken to the bank today.
Tạm dịch: Vẫn còn nhiều tiền trong tài khoản của chúng ta, vì thế nên những dấu kiểm tra không cần thiết phải được đem đến ngân hàng hôm nay.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
A package __________carefully before it is mailed.
has to + V: phải làm gì đó (hiện tại)
had to + V: phải làm gì đó (quá khứ)
has to + be + Ved/V3: đã phải được (hiện tại)
had to + be + Ved/V3: đã phải được (quá khứ)
Vế sau chia ở thì hiện tại đơn nên ngữ cảnh đang được nhắc đến là ở hiện tại, dùng dạng bị động cho chủ ngữ "a package" (bưu kiện)
=> A package has to be wrapped carefully before it is mailed.
Tạm dịch: Bưu kiện phải được đóng gói cẩn thận trước khi nó được gửi đi.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She __________about it.
must + V: phải, chắc hẳn là
must be + Ved/ V3: phải được, chắc hẳn là được
must + have + been + Ved/V3: chắc hẳn là đã được
must + have + Ved/V3: chắc hẳn là đã
Việc Jessica không đến bữa tiệc được chia ở quá khứ (wasn't at the meeting) => chọn "must have forgotten"
=> I don't know why Jessica wasn't at the meeting. She must have forgotten about it.
Tạm dịch: Tôi không biết tại sao Jessica không ở cuộc họp. Cô ấy chắc hẳn là đã quên nó.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
The games are open to anyone who wants to join in. Everyone __________
could be Ved/ V3: đã có thể được => thể bị động
can + V: có thể=> thể chủ động
could + V: đã có thể=> thể chủ động
can + be + Ved/V3: có thể được => thể bị động
Câu đầu được chia ở hiện tại đơn nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại.
=> The games are open to anyone who wants to join in. Everyone can participate.
Tạm dịch: Các trò chơi là dành cho bất kỳ ai muốn tham gia. Mọi người có thể được tham gia.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
This burnt out light bulb __________days ago. Could you do it for me?
might be Ved/ V3: có thể được
might have been + Ved/ V3: có thể đã được
should be + Ved/ V3: nên được
should + have been + Ved/V3: lẽ ra nên được
Dấu hiệu nhận biết "days ago" (những ngày trước) dùng trong thì quá khứ, dùng bị động cho chủ ngữ là vật: "light bulb" (bóng đèn) => chỉ có đáp B, C phù hợp
- đáp án B dùng để phỏng đoán về việc có thể đã xảy ra trong quá khứ
- đáp án C dùng để diễn tả một hành động đáng ra đã phải làm nhưng thực tế vẫn chưa làm
Dựa vào câu "Could you do it for me?", đáp án D đúng về nghĩa và ngữ cảnh nhất
=> This burnt out light bulb should have been replaced days ago. Could you do it for me?
Tạm dịch: Bóng đèn cháy đó lẽ ra đã nên được thay cách đây mấy ngày. Bạn có thể thay nó giúp tôi không?
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
When you are on duty, your uniform ________at all times.
must + V: phải
must + be + Ved/V3: phải được
must have Ved/V3: chắc hẳn đã
must have been + Ved/V3: chắc hẳn đã được
Ngữ cảnh của câu ở hiện tại (are on duty), dùng dạng bị động cho chủ ngữ là vật (your uniform) => chọn must be worn
=> When you are on duty, your uniform must be worn at all times.
Tạm dịch: Khi bạn đang làm nhiệm vụ, đồng phục của bạn phải được mặc mọi lúc.
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Your passport ________________________. It is invalid without your signature.
Công thức: tobe + supposed + to be Ved/V3 (được cho là được)
Câu sau được chia ở hiện tại nên ngữ cảnh của câu đang được nhắc đến ở hiện tại => is supposed, "your passport" là chủ ngữ chỉ vật cần dùng ở dạng bị động => to be signed:
=> Your passport is supposed to be signed. It is invalid without your signature.
Tạm dịch: Hộ chiếu của bạn được cho là phải được ký. Nó sẽ không có hiệu lực nếu như không có chữ ký của bạn.