Kiểm tra Unit 5
physical /ˈfɪzɪkl/
achievement /əˈtʃiːvmənt/
government /ˈɡʌvənmənt/
national /ˈnæʃnəl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
interview /ˈɪntəvjuː/
impression /ɪmˈpreʃn/
company /ˈkʌmpəni/
formally /ˈfɔːməli/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1.
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
application /ˌæplɪˈkeɪʃn/
technology /tekˈnɒlədʒi/
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 3.
government /ˈɡʌvənmənt/
destruction /dɪˈstrʌkʃn/
contribute /kənˈtrɪbjuːt/
depression /dɪˈpreʃn/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
acquaintance /əˈkweɪntəns/
unselfish /ʌnˈselfɪʃ/
attraction /əˈtrækʃn/
humorous /ˈhjuːmərəs/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
acquaintance /əˈkweɪntəns/
unselfish /ʌnˈselfɪʃ/
attraction /əˈtrækʃn/
humorous /ˈhjuːmərəs/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
course /kɔːs/
four /fɔː(r)/
our /ɑː(r)/
yours /jɔːz/
Câu C âm “ou” được phát âm là / ɑː /, còn lại là / ɔː /
average /ˈævərɪdʒ/
indicate /ˈɪndɪkeɪt/
application /ˌæplɪˈkeɪʃn/
grade /ɡreɪd/
Câu A âm “a” được phát âm là /i/, còn lại là /eɪ /
final /ˈfaɪnl/
applicant /ˈæplɪkənt/
high /haɪ/
decide /dɪˈsaɪd/
Câu B âm “i” được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ /
Chinese higher education _______.
Giáo dục cao ở Trung Quốc ______
A. không bị ảnh hưởng bởi bất kỳ ai.
B. không thực sự phát triển tốt.
C. phát triển kể từ cuối thế kỷ 19.
D. không được chú trọng bởi nhà giáo dục toàn cầu.
Thông tin: Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century....
Tạm dịch: Từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo phương Tây vào cuối thế kỉ 19....
=> Chinese higher education has developed since the end of nineteenth century
choice /tʃɔɪs/
achieve /əˈtʃiːv/
each /iːtʃ/
chemistry /ˈkemɪstri/
Câu D âm “ch” được phát âm là /k/, còn lại là /tʃ/
Chinese higher education _______.
Giáo dục cao ở Trung Quốc ______
A. ổn định kể từ thế kỷ 19.
B. giảm hơn 2 thập kỷ qua.
C. không có bất kỳ thay đổi.
D. không bị ảnh hưởng bởi phát triển kinh tế quốc gia.
Thông tin : Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes.
Tạm dịch: Suốt hai thập kỉ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích cải cách giáo dục đại học dẫn đến một số thay đổi đáng kể.
=> Chinese higher education has been affected by the country's economic development
apply /əˈplaɪ/
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
identity /aɪˈdentəti/
early /ˈɜːli/
Câu A âm “y” được phát âm là /aɪ/, còn lại là /i/
Tianjin University was founded in _______.
Đại học Tianjin được thành vào năm
A. 1895
B. 1896
C. 1950
D. 1951
Thông tin: Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995....
Tạm dịch: đại học Tianjin kỉ niệm 100 năm ngày thành lập trường vào năm 1995...
=> Tianjin University was founded in 1895
apply /əˈplaɪ/
university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
identity /aɪˈdentəti/
early /ˈɜːli/
Câu A âm “y” được phát âm là /aɪ/, còn lại là /i/
Which university celebrated the hundredth anniversaries in 2002?
Trường đại học nào tổ chức kỷ niệm 100 năm vào năm 2002.
A. Nanjing
B. Shanghai Jiaotong
C. Xi'an Jiaotong
D. Beijing
Thông tin: Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries...
Tạm dịch: Đại học Nanjing (1920) cũng vừa tổ chức lể kỉ niệm 100 năm....
=> Nanjing University
Khi xã hội Trung Quốc thay đổi, giáo dục đại học đang trải qua những sự chuyển đổi lớn. Mô hình đại học của Hoa Kỳ và các nước phương Tây khác đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ. Xu hướng mới trong giáo dục đại học Trung Quốc đang thu hút sự chú ý của các nhà giáo dục toàn cầu. Từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo phương Tây vào cuối thế kỷ XIX, giáo dục đại học Trung Quốc tiếp tục phát triển. Tuy nhiên, trong hai thập kỷ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích cải cách giáo dục đại học đã dẫn đến một số thay đổi đáng kể.
Tổ chức hiện đại đầu tiên, Đại học Peiyang, được thành lập ở Thiên Tân. Trường đại học này đã đổi tên thành Đại học Thiên Tân năm 1951 và trở thành một trong những trường đại học hàng đầu ở Trung Quốc. Tiếp theo, Đại học Jiaotong được thành lập ở Thượng Hải năm 1896. Trong những năm 1950, hầu hết các trường đại học này được chuyển đến Tây An, một thủ đô cũ ở Tây Bắc Trung Quốc, và trở thành Đại học Giao thông Tây An; Một phần của trường đại học còn lại ở Thượng Hải được đổi tên thành Đại học Giao thông Thượng Hải.
Đại học Thiên Tân kỷ niệm 100 năm 1995, tiếp theo là Trường Đại học Giao thông Tây An và Đại học Giao thông Thượng Hải năm 1996. Các trường đại học hàng đầu khác như Đại học Chiết Giang (1897), Đại học Bắc Kinh (1898), và Đại học Nam Kinh (1902) cũng vừa tổ chức lễ Kỷ niệm trăm năm, cái này tiếp nối cái khác. Những lễ mừng này đánh dấu sự khởi đầu của một chương mới trong giáo dục đại học Trung Quốc.
________ that most students studying aboard have to encounter.
______ mà hầu hết học sinh học nước ngoài đều phái đối mặt.
A. Cho rằng, cùng với rất nhiều khó khắn chắc chắn => sai nghĩa
B. Nhưng, rất nhiều khó khắn chắc chắn=> sai nghĩa
C. Tuy nhiên, có rất nhiều khó khắn chắc chắn
D. Ngoài ra, có rất nhiều khó khắn chắc chắn cho họ => sai nghĩa
=> However, there are several certain difficulties that most students studying aboard have to encounter.
Not being completely fluent in the language _____.
Not being (V-ing) đứng đầu câu làm chủ ngữ
=> Động từ chia ở dạng số ít
=> Not being completely fluent in the language makes daily chores like shopping and eating out pretty uncomfortable
Tạm dịch: Không trôi chảy ngôn ngữ 1 cách hoàn toàn làm công việc nhà hàng ngày và ăn ngoài trở nên không thoải mái.
Cross-cultural misunderstandings with classmates, professors and others ______.
Việc hiểu nhầm văn hóa với bạn cùng lớp, giáo sư, và người khác_____
A. là không tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài.
B. là dễ dàng đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài không để tránh khỏi. => sai nghĩa
C. là quá không tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài. => sai nghĩa
D. là không đủ tránh khỏi đối với hầu hết sinh viên học nước ngoài. => sai nghĩa
=> Cross-cultural misunderstandings with classmates, professors and others are unvoidable for most students studying abroad
Moreover, they may be distracted from their studies _______.
Thêm vào đó, họ có thể bị sao nhãng việc học của họ _____
A. mặc dù cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa
B. bởi cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè.
C. cùng với cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa
D. và họ cảm thấy nhớ nhà và nhớ người thân bạn bè. => sai nghĩa