Grammar – Tổng hợp các thì
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 403
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_________, he will be very happy.Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, B, D vì chia các thì quá khứ.
Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.
When my father sees my test scores, he will be very happy.
Tạm dịch: Khi bố tôi nhìn thấy điểm thi của tôi, ông ấy sẽ rất vui mừng.
Đề thi THPT QG 2021 - mã đề 401
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
_______, he will go out with his friends.
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, C, D vì chia các thì quá khứ.
Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.
=> When Tony finishes his project, he will go out with his friends.
Tạm dịch: Khi Tony hoàn thành dự án, anh ấy sẽ ra ngoài đi chơi với bạn bè.
Đề thi THPT QG 2021 – mã đề 404
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.
________, the garden will look much more beautiful.Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.
Loại A, B, C vì chia các thì quá khứ.
Cấu trúc: When + S + V-hiện tại (đơn), S + will + V-nguyên thể.
When spring comes, the garden will look much more beautiful.
Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, khu vườn trông sẽ đẹp hơn rất nhiều.
Choose the best answer.
My friend _______ me for what I had done for him.
Hành động “had done”(làm) xảy ra trước hành động “thank”(cảm ơn)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: S + Ved/V2………., S + had + Ved/V3
=> My friend thanked me for what I had done for him.
Tạm dịch: Bạn tôi cảm ơn tôi vì những gì tôi đã làm cho bạn ấy.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(meet) Arthur three weeks ago.
I
(meet) Arthur three weeks ago.
Dấu hiệu: Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn.
=> I met Arthur three weeks ago.
Tạm dịch: Tôi đã gặp Arthur cách đây 3 tuần.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
They
(walk)to work everyday.
They
(walk)to work everyday.
Dấu hiệu: Trạng từ “ everyday” (mỗi ngày) => dùng thì hiện tại đơn.
=> They walk to work everyday.
Tạm dịch: Mỗi ngày họ đi bộ đến nơi làm việc.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
She
(read)that book already.
She
(read)that book already.
Dấu hiệu: Trạng từ “already” (vừa mới) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
=> She has read that book already.
Tạm dịch: Cô ấy vừa mới đọc xong quyển sách đó.
Choose the best answer.
(you/ see) ______Nam recently? – No, I (see)_______ him a year ago.
Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn
=> Have you seen Nam recently? – No, I saw him a year ago.
Tạm dịch: Gần đây bạn có thấy Nam không?
- Không, tôi gặp cách anh ấy cách đây 1 năm rồi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
In the future, robots
(do) all housework for people.
In the future, robots
(do) all housework for people.
Dấu hiệu: Trạng từ “in the future” (trong tương lai) => dùng thì tương lai đơn.
=> In the future, robots will do all housework for people.
Tạm dịch: Trong tương lai, người máy sẽ làm hết mọi việc nhà cho con người.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
(you/ see)
Nam recently? – No, I (see)
him a year ago.
(you/ see)
Nam recently? – No, I (see)
him a year ago.
Dấu hiện: Trạng từ “recently” (gần đây) => dùng thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ “ago” (cách đây) => dùng thì quá khứ đơn
=> Have you seen Nam recently? – No, I saw him a year ago.
Tạm dịch: Gần đây bạn có thấy Nam không?
- Không, tôi gặp cách anh ấy cách đây 1 năm rồi.
Choose the best answer.
Up to now, the teacher ________ our class five tests.
Trạng từ “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/ have + Vp2
=> Up to now, the teacher has given our class five tests.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
*Lưu ý không viết tắt
My father
(not smoke) for 5 years.
My father
(not smoke) for 5 years.
Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc:
(-) S + has/have not + Ved/V3 + O
=> My father has not smoked for 5 years.
Tạm dịch: Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.
Choose the best answer.
By noon, I _______ for her for two hours.
Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì tương lai hoàn thành hoặc thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc:
S + will have Vp2 (thì tương lai hoàn thành)
S + had + Vp2 (thì quá khứ hoàn thành)
Ta thấy trong 4 đáp án chỉ có gợi ý của thì tương lai
=> By noon, I will have waited for her for two hours.
Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
The farmers
(work) in the field at the moment.
The farmers
(work) in the field at the moment.
Dấu hiệu: Trạng từ “at the moment” (ngay lúc này) => dùng thì hiện tại tiếp diễn.
=> The farmers are working in the field at the moment.
Tạm dịch: Ngay lúc này, những người nông dân đang làm việc trên cánh đồng.
Choose the best answer.
He ________ his homework before he went to the cinema.
Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà.)
Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3
=> He had done his homework before he went to the cinema.
Tạm dịch: Anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
By next month, I
(finish) my first novel.
By next month, I
(finish) my first novel.
Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.
=> By next month, I will have finished my first novel.
Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình trước tháng tới.
Choose the best answer.
Be quiet! The teacher _______ (be) angry.
Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!) => đây là thức mệnh lệnh nên động từ phải chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Tuy nhiên, Động từ “tobe” không có dạng tiếp diễn nên không được phép chia ở thì hiện tại tiếp diễn mà phải chia ở thì hiện tại đơn.
=> Be quiet! The teacher is angry.
Tạm dịch: Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Be quiet! The teacher
(be) angry.
Be quiet! The teacher
(be) angry.
Dấu hiệu: Xuất hiện “Be quite!”(Yên lặng!) => đây là thức mệnh lệnh => dùng thì hiện tại tiếp diễn
Động từ “to be” không có dạng tiếp diễn nên phải chia ở thì hiện tại đơn.
=> Be quiet! The teacher is angry.
Tạm dịch: Yên lặng nào! Giáo viên đang tức giận.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
By the end of this March, I
(study) English for 5 years. And I will take some higher-level courses in an English centre.
By the end of this March, I
(study) English for 5 years. And I will take some higher-level courses in an English centre.
Dấu hiệu: Trạng từ “by the end of this March ”(cuối tháng Ba sắp tới), hành động vẫn mang tính tiếp diễn. => thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
=> By the end of this March, I will have been studying English for 5 years.And I will take some higher-level courses in an English centre.
Tạm dịch: Vào cuối tháng Ba tới này, tôi sẽ học tiếng Anh được khoảng 5 năm rồi. Tôi sẽ đăng kí học vài khóa trình độ cao hơn ở 1 trung tâm Tiếng Anh.
Choose the best answer.
By next month, I _______ my first novel.
Dấu hiệu: Trạng từ “by next month” (trước tháng tới) => dùng thì tương lai hoàn thành.
Công thức: S + will have Vp2
=> By next month, I will have finished my first novel.
Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành xong cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình trước tháng tới.