Grammar – Tổng hợp các thì

Câu 21 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

We often(see)

him on the way home.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We often(see)

him on the way home.

Dấu hiệu: Trạng từ “often” (thông thường) => dùng thì hiện tại đơn

=> We often see him on the way home.

Tạm dịch: Chúng tôi thường gặp anh ấy trên đường về nhà.

Câu 22 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

By noon, I

(wait) for her for two hours.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

By noon, I

(wait) for her for two hours.

Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

=> By noon, I will have waited for her for two hours.

Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.

Câu 23 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

My father _________ for 5 years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

Cấu trúc:

(-) S + has/have not + Ved/V3 + O

=> My father has not smoked for 5 years.

Tạm dịch: Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.

Câu 24 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Up to now, the teacher

(give) our class five tests.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Up to now, the teacher

(give) our class five tests.

Dấu hiệu: Trạng từ  “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.

=> Up to now, the teacher has given our class five tests.

Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.

Câu 25 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I’m preparing to support anything he

(say) tomorrow.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I’m preparing to support anything he

(say) tomorrow.

Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn

=> I’m preparing to support anything he will say tomorrow.

Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.

Câu 26 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Listen! I think someone

(knock) at the door.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Listen! I think someone

(knock) at the door.

Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn

=> Listen! I think someone is knocking at the door.

Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.

Câu 27 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch, một quyết định nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Công thức: S + will + V-infi

=> Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.

Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.

Câu 28 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. wrote                            

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. wrote                            

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. wrote                            

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.

=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.

Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.

Câu 29 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn

=> The last time I was in New York, the weather was hot and humid.

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.

Câu 30 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions
Since _______, I have heard nothing from him.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. he left                                  

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. he left                                  

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. he left                                  

Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since  S + Ved/V2

=> Since he left, I have heard nothing from him.

Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.

Câu 31 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.

Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved

=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.

Câu 32 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

After I _______ lunch, I looked for my bag.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. had had                 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. had had                 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. had had                 

Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2

=> After I had had lunch, I looked for my bag.

Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.

Câu 33 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Since _______, I have heard nothing from him.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.

Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since  S + Ved/V2

=> Since he left, I have heard nothing from him.

Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.

Câu 34 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A.went            

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A.went            

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A.went            

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

=> Henry went into the restaurant when the writer was having dinner.

Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.

Câu 35 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.

Động từ quá khứ của write là wrote.

=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.

Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.

Câu 36 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions
He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. has finished

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. has finished

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. has finished

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.

Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved

=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.

Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.

Câu 37 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D. was

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D. was

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D. was

Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn

=> The last time I was in New York, the weather was hot and humid.

Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.

Câu 38 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Our teacher told us that he (visit)_____ England in 2009.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đây là câu tường thuật, động từ “told” được chia ở quá khứ, trong mệnh đề tường thuật, trạng từ “in 2009”(vào năm 2009) – thời điểm trong quá khứ  (thì quá khứ đơn)=> động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.

Cấu trúc: S + had + Vp2

=> Our teacher told us that he had visited England in 2009.

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói ông  ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009

Câu 39 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

I will come and see you before I……..for America.          

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A.leave                                    

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A.leave                                    

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A.leave                                    

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Công thức: S + will + V + before + S + V(s/es)

=> I will come and see you before I leave for America.          

Tạm dịch: Tôi sẽ đến gặp bạn trước khi tôi đi Mỹ.

Câu 40 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Up to then, I _____ such a fat man.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trạng từ “up to then”(cho đến giờ) => Dùng thì hiện tại hoàn thành

=> Up to then, I have never seen such a fat man.

Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .