Grammar – Tổng hợp các thì
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
We often(see)
him on the way home.
We often(see)
him on the way home.
Dấu hiệu: Trạng từ “often” (thông thường) => dùng thì hiện tại đơn
=> We often see him on the way home.
Tạm dịch: Chúng tôi thường gặp anh ấy trên đường về nhà.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
By noon, I
(wait) for her for two hours.
By noon, I
(wait) for her for two hours.
Dấu hiệu: Trạng từ “by noon” (trước buổi trưa) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
=> By noon, I will have waited for her for two hours.
Tạm dịch: Trước buổi trưa, tôi sẽ đợi cô ấy được khoảng 2 giờ.
Choose the best answer.
My father _________ for 5 years.
Dấu hiệu: Trạng từ “for 5 years” (trong khoảng 5 năm) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc:
(-) S + has/have not + Ved/V3 + O
=> My father has not smoked for 5 years.
Tạm dịch: Bố của tôi đã không hút thuốc trong khoảng 5 năm rồi.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Up to now, the teacher
(give) our class five tests.
Up to now, the teacher
(give) our class five tests.
Dấu hiệu: Trạng từ “up to now” (cho đến bây giờ) => dùng thì hiện tại hoàn thành.
=> Up to now, the teacher has given our class five tests.
Tạm dịch: Cho đến bây giờ, giáo viên đã giao cho lớp tôi 5 bài kiểm tra.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I’m preparing to support anything he
(say) tomorrow.
I’m preparing to support anything he
(say) tomorrow.
Dấu hiệu: trạng từ “tomorrow” (ngày mai) => dùng thì tương lai đơn
=> I’m preparing to support anything he will say tomorrow.
Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị để hỗ trợ bất kỳ điều gì mà anh ấy sẽ nói vào ngày mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Listen! I think someone
(knock) at the door.
Listen! I think someone
(knock) at the door.
Dấu hiệu: Động từ “Listen!”(nghe kìa) => Dùng thì hiện tại tiếp diễn
=> Listen! I think someone is knocking at the door.
Tạm dịch: Nghe kìa! Tôi nghĩ là có ai đó đang gõ cửa.
Choose the best answer.
Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.
Diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch, một quyết định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Công thức: S + will + V-infi
=> Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.
Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.
Choose the best answer to each of the following questions
When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.
B. wrote
B. wrote
B. wrote
Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.
=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.
Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.
Choose the best answer.
The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.
Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn
=> The last time I was in New York, the weather was hot and humid.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.
Choose the best answer to each of the following questions
Since _______, I have heard nothing from him.
C. he left
C. he left
C. he left
Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> Since he left, I have heard nothing from him.
Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.
Choose the best answer.
He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.
Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved
=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.
Choose the best answer to each of the following questions
After I _______ lunch, I looked for my bag.
B. had had
B. had had
B. had had
Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Công thức: After S + had + Ved/V3, S + Ved/V2
=> After I had had lunch, I looked for my bag.
Tạm dịch: Sau khi ăn trưa xong, tôi đi tìm cặp sách của mình.
Choose the best answer.
Since _______, I have heard nothing from him.
Dấu hiệu: Trạng từ”since” (kể từ khi) => dùng thì quá khứ đơn.
Công thức: S + have/ has + Ved/V3 since S + Ved/V2
=> Since he left, I have heard nothing from him.
Tạm dịch: Kể từ khi anh ấy rời đi, tôi không nghe được bất cứ tin tức gì về anh ấy cả.
Choose the best answer to each of the following questions
Henry _______ into the restaurant when the writer was having dinner.
A.went
A.went
A.went
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing
=> Henry went into the restaurant when the writer was having dinner.
Tạm dịch: Herry bước vào nhà hàng khi nhà văn đang ăn tối.
Choose the best answer.
When her husband was in the army, Mary ______ to him twice a week.
Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và đã chấm dứt, không còn liên quan gì tới hiện tại.
Động từ quá khứ của write là wrote.
=> When her husband was in the army, Mary wrote to him twice a week.
Tạm dịch: Khi chồng Mary ở trong quân đội, cô đã viết thư cho anh ấy 2 lần 1 tuần.
Choose the best answer to each of the following questions
He will take the dog out for a walk as soon as he ______ dinner.
D. has finished
D. has finished
D. has finished
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động sẽ được thực hiện ngay tức thì sau khi một hành động khác xảy ra.
Cấu trúc: S + will + V + as soon as + S + have/has + Ved
=> He will take the dog out for a walk as soon as he has finished dinner.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi anh ấy ăn tối xong.
Choose the best answer to each of the following questions
The last time I ______ in New York, the weather was hot and humid.
D. was
D. was
D. was
Dấu hiệu: Trạng từ “ the last time”(lần cuối cùng) => Dùng thì quá khứ đơn
=> The last time I was in New York, the weather was hot and humid.
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở New York , thời tiết nóng và ẩm ướt.
Choose the best answer.
Our teacher told us that he (visit)_____ England in 2009.
Đây là câu tường thuật, động từ “told” được chia ở quá khứ, trong mệnh đề tường thuật, trạng từ “in 2009”(vào năm 2009) – thời điểm trong quá khứ (thì quá khứ đơn)=> động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> Our teacher told us that he had visited England in 2009.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói ông ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009
Choose the best answer to each of the following questions
I will come and see you before I……..for America.
A.leave
A.leave
A.leave
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + before + S + V(s/es)
=> I will come and see you before I leave for America.
Tạm dịch: Tôi sẽ đến gặp bạn trước khi tôi đi Mỹ.
Choose the best answer.
Up to then, I _____ such a fat man.
Trạng từ “up to then”(cho đến giờ) => Dùng thì hiện tại hoàn thành
=> Up to then, I have never seen such a fat man.
Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .