Grammar – Tổng hợp các thì
Choose the best answer to each of the following questions
Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.
C. will carry
C. will carry
C. will carry
Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch từ trước.
=> Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.
Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.
Choose the best answer.
Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He _____ English then.
Trạng từ “ at 8 a.m tomorrow”(vào lúc 8h sáng mai) => Dùng thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc: S + will be + Ving
=> Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.
Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.
Choose the best answer to each of the following questions
She isn’t here. She ______ in the living room.
B. is sitting
B. is sitting
B. is sitting
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
=> She isn’t here. She is sitting in the living room.
Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.
Choose the best answer.
Our house ________ in the storm last night.
Trạng từ “last night” (tối qua)=> Dùng thì quá khứ đơn
Động từ destroy (v): phá hủy. Trong câu cần sử dụng dạng bị động vì ngôi nhà bị tác động bên ngoài vào nên mới bị phá hủy
Cấu trúc: S + was/ were + Vp2
=> Our house was destroyed in the storm last night.
Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.
Choose the best answer to each of the following questions
When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.
C. will remind
C. will remind
C. will remind
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es)
=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.
Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.
Choose the best answer to each of the following questions
The man got out the car,_______round to the back and opened the boot.
B.walked
B.walked
B.walked
Dùng thì quá khứ đơn để để tường thuật lại chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Công thức: S + Ved/ V2
=> The man got out the car, walked round to the back and opened the boot.
Tạm dịch: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở cốp sau xe ra.
Choose the best answer to each of the following questions
Almost everyone____________ home by the time we arrived.
D.had left
D.had left
D.had left
Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + Ved/ V3 by the time S + Ved/ V2
=> Almost everyone had left home by the time we arrived.
Tạm dịch: Hầu như mọi người đều đã về nhà khi chúng tôi đến.
Choose the best answer to each of the following questions
I couldn’t cut the grass because the machine______________a few days previously.
C.had broken down
C.had broken down
C.had broken down
Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.
Trạng từ: a few days previously (một vài ngày trước đó)
=> I couldn’t cut the grass because the machinea had broken down a few days previously.
Tạm dịch: Tôi không thể cắt cỏ bởi vì máy đã hỏng vài ngày trước đó.
Choose the best answer to each of the following questions
It________dark.Shall I turn on the light?
A.is getting
A.is getting
A.is getting
Dấu hiệu: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diển tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
=> It is getting dark. Shall I turn on the light?
Tạm dịch: Trời đang tối dần. Tôi bật đèn lên nhé?
Choose the best answer to each of the following questions
When the first child was born, they_______married for three years.
B.had been married
B.had been married
B.had been married
Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.
Trạng từ: for three years (khoảng 3 năm)
=> When the first child was born, they had been married married for three years.
Tạm dịch: Khi đứa con đầu lòng cháu đời, họ đã kết hôn khoảng 3 năm.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
When I entered his room, I saw him (sleep)
in a chair.
When I entered his room, I saw him (sleep)
in a chair.
Dấu hiệu: Sau các động từ See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-infinitive => sử dụng Ving khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động
=> When I entered his room, I saw him sleeping in a chair.
Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng anh ấy, tôi nhìn thấy anh ấy đang ngủ trên ghế.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Look at those black clouds. It (rain)
Look at those black clouds. It (rain)
Dấu hiệu: Động từ "look at" (Nhìn kìa) =>Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể => Dùng thì tương lai gần
=> Look at those black clouds. It is going to rain.
Tạm dịch: Nhìn những đám mây đen kìa. Trời có thể sẽ mưa.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
I
(pick) you up when you (arrive)
at the airport at 9 a.m tomorrow.
I
(pick) you up when you (arrive)
at the airport at 9 a.m tomorrow.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra
Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)
=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.
Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
Our house (destroy)
in the storm last night.
Our house (destroy)
in the storm last night.
Dấu hiệu: Trạng từ “last night” (tối qua)=> Dùng thì quá khứ đơn
=> Our house was destroyed in the storm last night.
Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.
Choose the best answer to each of the following questions
Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He ( study)
English then.
Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He ( study)
English then.
Dấu hiệu: Trạng từ “ at 8 a.m tomorrow”(vào lúc 8h sáng mai) => Dùng thì tương lai tiếp diễn
=> Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.
Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.
Choose the best answer to each of the following questions
Up to then, I ( never see)_____ such a fat man.
Up to then, I ( never see)
such a fat man.
Up to then, I ( never see)
such a fat man.
Dấu hiệu: Trạng từ “up to then”(cho đến giờ) => Dùng thì hiện tại hoàn thành
=> Up to then, I have never seen such a fat man.
Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .
Choose the best answer to each of the following questions
As we (cross)
the street, we (see)
the accident.
As we (cross)
the street, we (see)
the accident.
Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.
Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing
=> As we were crossing the street, we saw the accident.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi nhìn thấy một vụ tai nạn
Choose the best answer to each of the following questions
Our teacher told us that he (visit)
England in 2009.
Our teacher told us that he (visit)
England in 2009.
Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.
=> Our teacher told us that he had visited England in 2009.
Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói ông ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009
Choose the best answer to each of the following questions
They (live)
in London from 1970 to 1990.
They (live)
in London from 1970 to 1990.
Dấu hiệu: Trạng từ “from 1970 to 1990” (từ năm 1970 đến 1990) => Dùng thì quá khứ đơn
Công thức: S + Ved/V2
=> They lived in London from 1970 to 1990.
Tạm dịch: Họ đã sống ở Luân Đôn từ năm 1970 đến 1990.
Choose the best answer to each of the following questions
My daughter often says that she won’t get married until she (be)
25 years old.
My daughter often says that she won’t get married until she (be)
25 years old.
Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.
Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)
=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.
Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.