Grammar – Tổng hợp các thì

Câu 41 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions
Your suitcases are so heavy! I ______ them for you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. will carry                            

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. will carry                            

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. will carry                            

Dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ xảy ra ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch từ trước.

=> Your suitcases are so heavy! I will carry them for you.

Tạm dịch: Va ly của bạn nặng thật đấy! Tôi sẽ mang chúng cho bạn.

Câu 42 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He  _____ English then.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Trạng từ “ at 8 a.m tomorrow”(vào lúc 8h sáng mai) => Dùng thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc: S + will be + Ving

=> Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.

Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.

Câu 43 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions
She isn’t here. She ______ in the living room.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. is sitting                  

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. is sitting                  

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. is sitting                  

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

=> She isn’t here. She is sitting in the living room.

Tạm dịch: Cô ấy không ở đây. Cô ấy đang ngồi ở phòng khách.

Câu 44 Trắc nghiệm

Choose the best answer.

Our house  ________ in the storm last night.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Trạng từ “last night” (tối qua)=> Dùng thì quá khứ đơn

Động từ destroy (v): phá hủy. Trong câu cần sử dụng dạng bị động vì ngôi nhà bị tác động bên ngoài vào nên mới bị phá hủy

Cấu trúc: S + was/ were + Vp2

=> Our house was destroyed in the storm last night.

Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.

Câu 45 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

When I see Tom tomorrow, I ________ him for that.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. will remind                         

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. will remind                         

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. will remind                         

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Công thức: S + will + V + when + S + V(s/es)

=> When I see Tom tomorrow, I will remind him for that.

Tạm dịch: Ngày mai khi gặp Tom, tôi sẽ nhắc nhở anh ấy về việc đó.

Câu 46 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions
The man got out the car,_______round to the back and opened the boot.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.walked                                 

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.walked                                 

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.walked                                 

Dùng thì quá khứ đơn để để tường thuật lại chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Công thức: S + Ved/ V2

=> The man got out the car, walked round to the back and opened the boot.

Tạm dịch: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở cốp sau xe ra.

Câu 47 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions
Almost everyone____________ home by the time we arrived.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

D.had left

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

D.had left

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

D.had left

Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + Ved/ V3 by the time S + Ved/ V2

=> Almost everyone had left home by the time we arrived.

Tạm dịch: Hầu như mọi người đều đã về nhà khi chúng tôi đến.

Câu 48 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

I couldn’t cut the grass because the machine______________a few days previously.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C.had broken down                

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C.had broken down                

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C.had broken down                

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.

Trạng từ: a few days previously (một vài ngày trước đó)

=> I couldn’t cut the grass because the machinea had broken down a few days previously.

Tạm dịch: Tôi không thể cắt cỏ bởi vì máy đã hỏng vài ngày trước đó.

Câu 49 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

It________dark.Shall I turn on the light?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A.is getting                             

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A.is getting                             

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A.is getting                             

Dấu hiệu: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diển tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói  

=> It is getting dark. Shall I turn on the light?

Tạm dịch: Trời đang tối dần. Tôi bật đèn lên nhé?

Câu 50 Trắc nghiệm

Choose the best answer to each of the following questions

When the first child was born, they_______married for three years.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B.had been married

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B.had been married

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B.had been married

Dấu hiệu: Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.

Trạng từ: for three years (khoảng 3 năm)

=> When the first child was born, they had been married married for three years.

Tạm dịch: Khi đứa con đầu lòng cháu đời, họ đã kết hôn khoảng 3 năm.

Câu 51 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

When I entered his room, I saw him (sleep)

in a chair.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When I entered his room, I saw him (sleep)

in a chair.

Dấu hiệu: Sau các động từ See / hear/ smell/ feel/ notice/ watch + object + V-infinitive => sử dụng Ving khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động

=> When I entered his room, I saw him sleeping in a chair.

Tạm dịch: Khi tôi bước vào phòng anh ấy, tôi nhìn thấy anh ấy đang ngủ trên ghế.

Câu 52 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Look at those black clouds. It (rain)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Look at those black clouds. It (rain)

Dấu hiệu: Động từ "look at" (Nhìn kìa) =>Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể => Dùng thì tương lai gần

=> Look at those black clouds. It is going to rain.

Tạm dịch: Nhìn những đám mây đen kìa. Trời có thể sẽ mưa. 

Câu 53 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

I

(pick) you up when you (arrive)

at the airport at 9 a.m tomorrow.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I

(pick) you up when you (arrive)

at the airport at 9 a.m tomorrow.

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra

Công thức: S + will + V + when S + thì hiện tại ( thường không dùng thì tiếp diễn)

=> I will pick you up when you arrive at the airport at 9 a.m tomorrow.

Tạm dịch: Tôi sẽ đón bạn khi bạn đến sân bay lúc 9 giờ sáng mai.

Câu 54 Tự luận

Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences

Our house (destroy)

in the storm last night.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Our house (destroy)

in the storm last night.

Dấu hiệu: Trạng từ “last night” (tối qua)=> Dùng thì quá khứ đơn

=> Our house was destroyed in the storm last night.

Tạm dịch: Tối qua, ngôi nhà của chúng tôi đã bị trận bão phá hủy.

Câu 55 Tự luận

Choose the best answer to each of the following questions

Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He ( study)

English then.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He ( study)

English then.

Dấu hiệu: Trạng từ “ at 8 a.m tomorrow”(vào lúc 8h sáng mai) => Dùng thì tương lai tiếp diễn

=> Don’t call him at 8 a.m tomorrow. He will be studying English then.

Tạm dịch: Đừng gọi cho anh ấy vào lúc 8 giờ sáng mai. Lúc đó anh ấy đang học tiếng Anh.

Câu 56 Tự luận

Choose the best answer to each of the following questions
Up to then, I ( never see)_____ such a fat man.

Up to then, I ( never see)

such a fat man.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Up to then, I ( never see)

such a fat man.

Dấu hiệu: Trạng từ “up to then”(cho đến giờ) => Dùng thì hiện tại hoàn thành

=> Up to then, I have never seen such a fat man.

Tạm dịch: Cho đến giờ, tôi chưa bao giờ thấy người đàn ông béo như vậy .

Câu 57 Tự luận

Choose the best answer to each of the following questions

As we (cross)

the street, we (see)

the accident.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

As we (cross)

the street, we (see)

the accident.

Câu diễn tả hành động đang diễn ra thì hành động khác xảy ra xen vào.

Hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. Hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Công thức: S + Ved/V2, when S + was/ were + V-ing

=> As we were crossing the street, we saw the accident.

Tạm dịch: Khi chúng tôi đang băng qua đường, chúng tôi nhìn thấy một vụ tai nạn

Câu 58 Tự luận

Choose the best answer to each of the following questions

Our teacher told us that he (visit)

England in 2009.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Our teacher told us that he (visit)

England in 2009.

Dấu hiệu: Đây là câu tường thuật gián tiếp thuật lại 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ => động từ “visit” sẽ được lùi thì về thì quá khứ hoàn thành.

=> Our teacher told us that he had visited England in 2009.

Tạm dịch: Giáo viên của chúng tôi nói ông  ấy đã đến thăm nước Anh vào năm 2009

Câu 59 Tự luận

Choose the best answer to each of the following questions

They (live)

in London from 1970 to 1990.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They (live)

in London from 1970 to 1990.

Dấu hiệu: Trạng từ “from 1970 to 1990” (từ năm 1970 đến 1990) => Dùng thì quá khứ đơn

Công thức: S + Ved/V2

=> They lived in London from 1970 to 1990.

Tạm dịch: Họ đã sống ở Luân Đôn  từ năm 1970 đến 1990.

Câu 60 Tự luận

Choose the best answer to each of the following questions

My daughter often says that she won’t get married until she (be)

25 years old.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My daughter often says that she won’t get married until she (be)

25 years old.

Trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với ý nghĩa tương lai, dùng thì hiện tại đơn để nhấn mạnh đến sự hoàn thành của hành động trước khi một hành động khác xảy ra.

Công thức: S + will + V + until + S + V(s/es)

=> My daughter often says that she won’t get married until she is 25 years old.

Tạm dịch: Con gái tôi thường nói rằng con bé sẽ không kết hôn cho đến khi nó 25 tuổi.